X

Trắc nghiệm Sinh 12 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 42 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên kết với giới tính - Kết nối tri thức

Câu 1. Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

A. Di truyền ngoài nhân

B. Tương tác gen

C. Theo dòng mẹ

D. Liên kết với giới tính

Câu 2. Tính trạng có túm lông ở vành tai di truyền theo quy luật nào?

A. Di truyền ngoài nhân

B. Tương tác gen

C. Theo dòng mẹ

D. Liên kết với giới tính

Câu 3. Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị XHCd

D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

Câu 4.Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D. Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.

Câu 5. Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?

A. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

B. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ

C. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau

Câu 6. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

A. Nằm ngoài nhiễm sắc thể.

B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X

C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường

D. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Câu 7. Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái.

D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Câu 8. Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

A. Giới đực

B. giới cái

C. giới đồng giao tử

D. giới dị giao tử

Câu 9. Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:

A. 2

B. 9

C. 1

D. 3

Câu 10. Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi cái bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:

A. 2

B. 9

C. 1

D. 3

Câu 11. Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Không xuất hiện mèo đực tam thể.

B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.

C. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.

D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện toàn mèo tam

Câu 12. Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Không xuất hiện mèo đực tam thể

B. Những con mèo đực lông đen sẽ không có kiểu gen đồng hợp

C. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn

D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con xuất hiện 2 loại kiểu hình

Câu 13. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?

A. XaXa×XAYa

B. XAXa×XaYa

C. XAXa×XAYa

D. XAXa×XaYA

Câu 14. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con khác nhau ở cả hai giới?

A.XaXa×XAYa

B. XAXa×XaYA

C. XAXa×XAYa

D. Cả 3 phép lai

Câu 15. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A. XBXB × XbY

B. XBXB × XBY

C. XBXb × XbY

D. XBXb × XBY

Câu 16. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?

A. XaXa × XAY

B. XAXA × XaY

C. XAXa × XAY

D. XAXa × XaY

Câu 17. Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

A. XWXw × XwY

B. XWXW × XWY

C. XWXw × XWY.

D. XWXW × XwY

Câu 18. Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

A. Hai gen quy định tính trạng nằm trên NST X

B. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 1

D. Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết.

Câu 19. Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

A. Gen quy định hai tính trạng nằm trên NST X, di truyền liên kết.

B. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 2: 1

D. Cả ba nhận xét trên

Câu 20. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.

B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.

C. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.

D. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.

Câu 21. Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

A. 12

B. 14

C. 34

D. 38

Câu 22. Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?

A. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm

B. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.

C. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam

D. Tất cả đời con đều có lông màu da cam

Câu 23. Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDdXMXm×aaBbddXMY. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ

A. 316

B.332.

C. 364

D.964.

Câu 24. Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

A. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng

B. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng

C. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

D. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 25. Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

A. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng

B. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng

C. Có 6 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng

D. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng

Câu 26. Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng

- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là

A. 38

B. 518

C.118

D.9128

Câu 27. Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 sẽ là

A. 3/8

B. 4/9

C. 1/9

D. 9/128

Câu 28. Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

A. 15 và 180

B. 19 và 180

C. 20 và 120

D. 15 và 120

Câu 29. Trong 1 quần thể, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

A. 14 và 95

B. 10 và 55

C. 20 và 120

D. 15 và 120

Câu 30. Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 31. Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 6 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 18 kiểu gen và 8 kiểu hình.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 32. Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%

Số nhận xét đúng là?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 33. Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 5%

Số nhận xét đúng là?

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 34. Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu

A. 3%

B. 1,5%

C. 4,85%

D. 1,125%

Câu 35. Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?

A. 0,03

B. 0,13

C. 0,125

D. 0,01

Câu 36. Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

A. XaXa×XAY

B. XAXa×XaY

C. XAXa×XAY

D. XAXA×XaY

Câu 37. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a : không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , gà mái ngay từ lúc mới nở . Cặp lai phù hợp là

A.XAXA×XaY

B. XAXa×XaY

C. XAXa×XAY

D. XaXa×XAY

Câu 38. Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 39. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là

A. XAXA.

B. XAXa.

C. XaXa.

D. XAY

Câu 40.Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

A. J. Mônô.

B. G. J. Menđen.

C. T. H. Moocgan.

D. K. Coren

Câu 41.Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Ở ruồi giấm thực hiện phép lai P: XDXd × XDY, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4

Câu 42. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?

A. 25%

B. 50%

C. 37.5%

D. 87.5%

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: