X

Trắc nghiệm Sinh 12 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 82 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene - Kết nối tri thức

Câu 1. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Câu 2. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn

C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Câu 3. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. Abab

B. AbAb

C. Aabb

D. AbaB

Câu 4. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?

A. AABb

B. ABab

C. AaBB

D. AaBb

Câu 5. Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

A. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.

B. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.

C. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.

D. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 6. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó

B. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau

C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết

D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?

A. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.

D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Câu 8. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A. 2.

B. 8.

C. 4.

D. 6.

Câu 9. Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

A. 38

B. 40

C. 78

D. 39

Câu 10. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

A. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

B. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

C. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

D. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 11. Vì sao các gen liên kết được với nhau:

A. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.

B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.

C. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.

D. Vì chúng có lôcut giống nhau.

Câu 12. Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen.

B. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Câu 13. Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.

B. Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.

C. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D. Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo

Câu 14. Cá thể có kiểu gen DdAbaBtạo ra mấy loại giao tử:

A. 4

B. 8

C. 2

D. 16

Câu 15. Kiểu gen AaBBDEdekhi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Câu 16. Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

A. 2

B. 4

C. 6

D. 12

Câu 17. Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen DEdethực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

A. 2

B. 4

C. 8

D. 16

Câu 18. Một cá thể có kiểu genDdAbaBtạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:

A. 25%.

B. 0%.

C. 10%

D. 5%.

Câu 19. Một cá thể có kiểu gen DdAbaB tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:

A. 12,5%.

B. 50%.

C. 25%

D. 20%

Câu 20. Một cá thể có kiểu gen DdAbaBtạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:

A. 25%.

B. 10%.

C. 15%.

D. 20%.

Câu 21. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

A. 2024

B. 24

C. 2048

D. 300

Câu 22. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

A. 16

B. 576

C. 2048

D. 560

Câu 23. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

A. 31

B. 63

C. 210

D. 2048

Câu 24. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

A. 315

B. 36

C. 210

D. 2048

Câu 25. Cho phép lai P: ABab×aBab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 8

Câu 26. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: AbaB×abab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

A. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài

B. 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

C. 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn

D. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1thân thấp, quả dài

Câu 27. Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 28. Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 29. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

A. 4

B. 9

C. 2

D. 3

Câu 30. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: AbaB×Abab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là

A. 100%.

B. 75%.

C. 50%.

D. 25%.

Câu 32. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: AbaB×Abab. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là

A. 100%.

B. 75%.

C. 50%

D. 25%.

Câu 33. Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaBdbD×AaBdbD. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

A. 12,5%

B. 6,25%

C. 18,75%

D. 56,25%

Câu 34. Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaBdbD×AaBdbD. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:

A. 6,25%.

B. 12,5%.

C. 18,75%.

D. 56,25%.

Câu 35. Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

A. ABab×ABaB

B. Abab×AbaB

C. AbAB×abab

D. abab×AbaB

Câu 36. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. ABdabD×AbdaBD

B. ABDabd×AbDaBd

C. AaBdbD×AaBdbD

D. BbADad×BbADad

Câu 37. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 37,5% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả tròn, hoa trắng : 18,75% cây quả bầu dục, hoa đỏ: 18,75% cây quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. ABdabD×AbdaBD

B. ABDabd×AbDaBd

C. AaBdbD×AaBdbD

D. BbADad×BbADad

Câu 38. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Câu 39. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định

B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 50%.

D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau

Câu 40. Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A. BdbDRmrMvà 4 kiểu

B. BDbdRMrmvà 4 kiểu

C. BdbDRmrMvà 2 kiểu

D. BdbDRMrmvà 4 kiểu

Câu 41. Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A. BdbDRmrMvà 4 kiểu

B. BDbdRMrmvà 4 kiểu

C. BdbDRmrMvà 2 kiểu

D. BdbDRMrmvà 4 kiểu

Câu 42. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A. tương tác gen.

B. liên kết hoàn toàn

C. hoán vị gen

D. phân li độc lập.

Câu 43. Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 44. Cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen?

A. ABAb

B. ABAB

C. AbaB

D. Abab

Câu 45. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AaBDbd giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ

A. 37,50%.

B. 12,50%.

C. 6,25%.

D. 18,75%.

Câu 46. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 47. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?

A. Phân ly độc lập

B. Liên kết gen

C. Hoán vị gen

D. Tương tác gen

Câu 48. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?

A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

Câu 49. Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?

A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn

B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST

C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn

D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST

Câu 50. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 25% cây hoa tím, quả tròn : 50% cây hoa tím, quả dài : 25% cây hoa đỏ, quả dài. Có bao nhiêu kết luận sau đây là phù hợp với kết quả trên?

(1) F1 có kiểu gen AbaB, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%.

(2) F1 có kiểu gen AbaB, hai gen liên kết hoàn toàn.

(3) F1 có kiểu gen AbaB, hoán vị gen xảy ra cả hai bên.

(4) F1 có kiểu gen Abab, hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 25%.

(5) F1 có kiểu gen ABab, liên kết hoàn toàn.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 51. Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.

B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

C. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.

D. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

Câu 52. Một tế bào có kiểu gen ABabDd khi giảm phân thưc tế cho mấy loai tinh trùng?

A. 8

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 53. Một cơ thể có kiểu gen ADadBb khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?

A. 8

B. 4

C. 16

D. 2

Câu 54. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBdbD xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%

B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%

C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%

D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 55. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBdbD xảy ra hoán vị với tần số 50%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.

B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.

C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.

D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%

Câu 56. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene | Kết nối tri thức

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 57. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene | Kết nối tri thức

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 58. Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 1: 1: 1: 1

B. 3: 3: 1: 1

C. 4: 4: 1: 1

D. 9: 3: 3: 1

Câu 59. Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai AbaB×Abab, theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ

A. 25%.

B. 35%

C. 30%

D. 20%

Câu 60. Giả sử các gen L và M nằm trên cùng một nhiễm sắc thể nhưng cách nhau 100 đơn vị bản đồ. Tỷ lệ con lai Lmlm từ phép lai Lmlm×lmlmlà bao nhiêu?

A. 10%

B. 25%

C. 50%

D. 75%

Câu 61. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?

A. 51%

B. 24%

C. 32%

D. 16%

Câu 62. Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai ♀ ABab×AbaB kiểu gen ababở đời con chiếm tỷ lệ:

A. 5%.

B. 4%

C. 7,5%

D. 15%

Câu 63. Cho biết mỗi gen quy định tình trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.Tiến hành phép lai P:ABabDd×ABabDd, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trang trên chiếm tỉ lệ 50.73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:

A. 11.04%

B. 16.91%

C. 27.95%

D. 22.43%

Câu 64. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai ABabDd×AbaBddloại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?

A. 48%

B. 27%

C. 37,5%

D. 50%

Câu 65. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt trắng với cây thân thấp, hạt vàng được F1 toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1700 cây thuộc 4 lớp kiểu hình khác nhau, trong đó có 17 cây thân thấp, hạt trắng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định; mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau. Tỉ lệ số cây F2 có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng trên là bao nhiêu?

A. 51%

B. 48%

C. 24%

D. 74%

Câu 66. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn chín sớm với cây quả dài chín muộn (P) thu được F1 gồm 85 cây quả tròn, chín muộn; 84 cây quả dài chín sớm; 23 cây quả tròn chín sớm; 22 cây quả dài chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến P có thể có kiểu gen nào sau đây?

A. AbaB×abab

B. Abab×abab

C. ABAb×abab

D. ABab×aBab

Câu 67. Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn. Lai ruồi đực thân xám cánh dài với ruồi cái thân đen cánh ngắn thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình 50% xám,dài: 50% đen ngắn. Ruồi đực thân xám cánh dài ở P có kiểu gen

A. ABAb

B. ABab

C. ABAB

D. AbaB

Câu 68. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen (f) là:

A. AbaB;f=20%

B. AbaB;f=40%

C. ABab;f=20%

D. ABab;f=40%

Câu 69. Khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái đều giống nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây P là:

A. ABab;f=40%

B. AbaB;f=40%

C. ABab;f=20%

D. ABaB;f=20%

Câu 70. Ở lúa, gen A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt gạo trong, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 9%. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hoán vị gen xảy ra với tần số 30%

B. Ở F1, cây mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ 56%

C. Cây P có kiểu gen Ab/aB

D. Ở F1, cây hạt đục, chín muộn có tỉ lệ 16%

Câu 71. Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 72. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:

(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.

(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đực là 18%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 73.Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBbDEde. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó gây lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các hạt phấn. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy hạt phấn nói trên là:

A. 1%.

B. 5%.

C. 40%

D. 100%

Câu 74. Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBDbd. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

A. 40%

B. 5%

C. 100%

D. 20%

Câu 75. Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn : 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:

A. 50%

B. 7,5%

C. 35%

D. 42,5%

Câu 76. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%.

Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai ABabDEde×ABabDEde loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:

A. 18,75%.

B. 30,25%.

C. 1,44%

D. 56,25%

Câu 77. Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%

A. (1),(2),(3)

B. (1),(2),(4)

C. (1),(2),(5)

D. (2),(3),(5)

Câu 78. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, biết mọi diễn biến trong giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Khi giao phấn giữa 2 cây thân cao, quả ngọt thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân cao, quả chua là 9%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

(1). F1 có 36% kiểu gen có 2 alen trội.

(2). F1 có 3 loại kiểu gen khi tự thụ phấn sẽ xuất hiện cây thân thấp, quả chua ở đời con.

(3). Khi cho các cây thân thấp, quả ngọt ở F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây thân thấp, quả chua ở F2 là 2/9.

(4). F1 có 6 kiểu gen dị hợp.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 79. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?

I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.

II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.

III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%

IV. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%

A. I, II

B. I, IV

C. I, III

D. II, III

Câu 80. Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:

A. 6%

B. 7%

C. 12%

D. 18%

Câu 81. Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :

A. 102%

B. 50%

C. 100%

D. 51%

Câu 82. Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ ABabDd× ♂ aBabDd, thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là

A. 40cM

B. 20cM

C. 30cM

D. 18cM

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: