Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt ngắn gọn - Soạn văn lớp 10
Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt ngắn nhất năm 2021
Với Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt ngắn gọn nhất Ngữ văn lớp 10 năm 2021 mới sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng soạn văn lớp 10. Ngoài ra, bản soạn văn lớp 10 này còn giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm để giúp bạn nắm vững được kiến thức văn bản trước khi đến lớp.
A. Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt (ngắn nhất)
Câu 1 (trang 138 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Hoạt động giao tiếp là việc trao đổi tư tưởng, tình cảm (tức trao đổi thông tin) giữa con người với con người trong xã hội.
- Các nhân tố giao tiếp:
+ Nhân vật giao tiếp: là những người tham gia giao tiếp
+ Nội dung giao tiếp: tin tức, thông điệp, tình cảm...
+ Hình thức giao tiếp: ngôn ngữ nói/ viết
+ Mục đích giao tiếp: chủ đích hành vi giao tiếp hướng tới
+ Hoàn cảnh giao tiếp: thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức
- Trong hoạt động giao tiếp có hai quá trình cơ bản:
+ Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).
+ Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).
Câu 2 (trang 138 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
Câu 3 (trang 138 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Các đặc điểm chính của văn bản:
+ Có tính thống nhất về chủ đề.
+ Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc và có trình tự.
+ Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
+ Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định.
- Phân tích qua một văn bản cụ thể: bài thơ Cảnh ngày hè
+ chủ đề là ngâm vịnh cảnh đẹp của thiên nhiên, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên, tấm lòng đối với nước, với dân.
+ Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc và có trình tự
• Trong bài thơ, các câu, các ý có mối liên hệ chặt chẽ.
• Các phương tiện liên kết chính: phép đối, vần, luật...
+ Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
• mở đầu là: câu 1 giới thiệu hoàn cảnh của người ngâm vịnh, báo hiệu sau đó sẽ là những câu miêu tả cảnh vật.
• Dấu hiệu kết thúc là một cặp câu thơ 6 và 7 chữ.
+ Mục đích giao tiếp : ngợi ca cảnh đẹp thiên nhiên và cuộc sống thái bình.
- Điền tên các loại văn bản
Câu 4 (trang 139 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
Câu 5 (trang 138 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
Trình bày khái quát về
- Nguồn gốc tiếng Việt: gắn bó với quá trình hình thành, phát triển của dân tộc Việt Nam, thuộc họ ngôn ngữ Nam Á
- Quan hệ họ hàng của Tiếng Việt có quan hệ với tiếng Mường. Hai nhóm ngôn ngữ đều được hình thành từ tiếng Việt Mường chung (tiếng Việt cổ) – nhóm ngôn ngữ xuất phát từ dòng ngôn ngữ Môn- Khmer thuộc họ ngôn ngữ Nấm
- Lịch sử phát triển của Tiếng Việt: có 4 giai đoạn chính:
+ Tiếng Việt trong thời kì dựng nước (thời dựng nước).
+ Tiếng Việt dưới thời kì độc lập, tự chủ (từ TK.X đến 1858).
+ Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc (từ 1858 - 1945).
+ Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay.
- Kế tên một số tác phẩm
- Chữ Hán: Nam quốc sơn hà, Thiên trường vãn vọng, Phò giá về kinh, Nhật kí trong tù,....
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Lục Vân Tiên, Bánh trôi nước,.....
- Chữ quốc ngữ: Viếng lăng Bác, Lặng lẽ Sa Pa, Chí Phèo, Làng, Hai đứa trẻ,..…
Câu 6 (trang 138 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
Câu 7 (trang 138 sgk Ngữ văn 10 Tập 2):
- Các câu đúng là b, d, g, h