Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng
Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 20 Tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu 6 (trang 21 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:
a. bồn chồn
b. trầm mặc
c. viễn xứ
d. nhạt hoét
Đặt câu với các từ trên
Trả lời:
a. Bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng.
Cách giải thích: Dựa vào nghĩa gốc ban đầu của từ.
Đặt câu: Nó đi lâu về quá làm tôi bồn chồn lo lắng.
b. trầm mặc: có dáng vẻ đang tập trung suy tư, ngẫm nghĩ điều gì
Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Đặt câu: Ông tư ngồi trầm mặc suy nghĩ về những việc đã xảy ra.
c. viễn xứ: nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt
Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Đặt câu: Cậu Ba bỏ làng đi viễn xứ từ năm 18 tuổi.
d. nhạt hoét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua… ý nói rất nhạt.
Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Đặt câu: Nó nấu canh lúc nào cũng nhạt hoét.
Các bài Soạn văn 11 Thực hành tiếng Việt trang 20 Tập 1 hay, chi tiết khác:
- Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): Chọn ba chú thích giải thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.
- Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:
- Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp (làm vào vở):
- Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): Theo bạn, phần giải thích nghĩa các từ ấp iu và âm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?
- Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn 11 Tập 1): Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào: