Giải Tiếng Anh 11 Unit 7C trang 80, 81 Discuss What Makes People's Lives Better - Explore New Worlds 11


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 7C lớp 11 trang 80, 81 Discuss What Makes People's Lives Better trong Unit 7: Things that Matter Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7C.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 7C trang 80, 81 Discuss What Makes People's Lives Better - Explore New Worlds 11

A (trang 80 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Fill in each blank with the best word from the box. Use a dictionary to help you. (Điền vào mỗi chỗ trống với từ tốt nhất từ ​​​​hộp. Sử dụng một từ điển để giúp bạn)

build - built       find - found       fly - flown        give - given

know - known       put - put       send - sent        write – written

1. Gold and diamonds can be found in parts of South Africa.

2. Fresh seafood can be _________ by plane to anywhere in the world.

3. Large amounts of cash are usually not _________ in the mail.

4. lran is _________ for its beautiful handmade rugs.

5. Wedding invitations are sometimes _________ by hand on special paper.

6. Houses here are ________ for large families, so they usually have several bedrooms.

7. Jewelry is sometimes ________ as a special gift.

8. The glass vases are ________ into special boxes to protect them.

Đáp án:

1. found

2. flown

3. sent

4. known

5. written

6. built

7. given

8. put


Hướng dẫn dịch:

1. Vàng và kim cương có thể được tìm thấy ở nhiều nơi ở Nam Phi.

2. Hải sản tươi sống có thể được vận chuyển bằng máy bay đến bất kỳ nơi nào trên thế giới.

3. Số tiền mặt lớn thường không được gửi qua đường bưu điện.

4. Lran được biết đến với những tấm thảm thủ công tuyệt đẹp.

5. Lời mời đám cưới đôi khi được viết bằng tay trên giấy đặc biệt.

6. Những ngôi nhà ở đây được xây cho những gia đình đông người nên thường có nhiều phòng ngủ.

7. Đồ trang sức đôi khi được tặng như một món quà đặc biệt.

8. Những chiếc lọ thủy tinh được cho vào những chiếc hộp đặc biệt để bảo vệ chúng.

B (trang 81 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the sentences and cross out the unimportant by phrases. (Đọc các câu và gạch bỏ những cụm từ không quan trọng)

1. The Mercedes-Benz is made in Germany by people.

2. This necklace was given to me by my grandmother.

3. King Tut's tomb was discovered by Howard Carter.

4. My car was stolen on April 19th by someone.

5. The company was started by the new owner's grandfather.

6. Several kinds of fruit are grown in Ontario, Canada by fruit growers.

Đáp án:

1. The Mercedes-Benz is made in Germany.

2. This necklace was given to me by my grandmother.

3. King Tut's tomb was discovered by Howard Carter.

4. My car was stolen on April 19th.

5. The company was started by the new owner's grandfather.

6. Several kinds of fruit are grown in Ontario, Canada.

Hướng dẫn dịch:

1. Mercedes-Benz được sản xuất tại Đức.

2. Chiếc vòng cổ này là do bà ngoại tặng cho tôi.

3. Lăng mộ vua Tut được Howard Carter phát hiện.

4. Xe của tôi bị trộm vào ngày 19 tháng 4.

5. Công ty được thành lập bởi ông nội của chủ sở hữu mới.

6. Một số loại trái cây được trồng ở Ontario, Canada.

C (trang 81 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Rewrite each sentence in the passive voice. (Viết lại mỗi câu ở thể bị động)

1. We need to teach children good manners.

--> _________________________________________

2. Should we keep money in a bank?

--> _________________________________________

3. Companies usually offer good jobs to people with good education.

--> _________________________________________

4. Some employers don't value education as much as hard work.

--> _________________________________________

Đáp án:

1. Good manners need to be taught to children.

2. Should money be kept in a bank?

3. Good jobs are usually offered to people with good education by companies.

4. Education is not valued as much as hard work by some employers.

Hướng dẫn dịch:

1. Cách cư xử tốt cần được dạy cho trẻ.

2. Có nên gửi tiền vào ngân hàng không?

3. Công việc tốt thường được các công ty cung cấp cho những người có trình độ học vấn tốt.

4. Một số người sử dụng lao động không đánh giá cao trình độ học vấn bằng sự chăm chỉ làm việc.

D (trang 81 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Close your book and listen to the conversation. Why is education valuable? (Đóng cuốn sách của bạn và lắng nghe cuộc trò chuyện. Tại sao giáo dục có giá trị?)

Lance: Gary, do you think people's lives are improved by money?

Gary: It depends. Some people don’t have enough money to buy necessities. Their lives are definitely improved by having more money.

Lance: What about other people?

Gary: Well, when you have enough money for the basics, I think your life can be improved by education.

Lance: Interesting! Is your education improving your life?

Gary: Sure. I hope to get a good job someday because of my education.

Lance: For me, though, my life would be improved by having a nice car.

Gary: OK, but nice cars cost money. So, you need to get a job first.

Đáp án:

Education is valuable because it can help improve one's life by providing opportunities for better jobs and income. It also helps people gain knowledge and skills to navigate and succeed in the world.

Hướng dẫn dịch:

Giáo dục có giá trị vì nó có thể giúp cải thiện cuộc sống của một người bằng cách mang lại cơ hội có việc làm và thu nhập tốt hơn. Nó cũng giúp mọi người có được kiến thức và kỹ năng để định hướng và thành công trên thế giới.

Goal check (trang 81 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, discuss how these things improve your life. (Làm việc theo cặp, thảo luận xem những điều này cải thiện cuộc sống của bạn như thế nào)

a big house    electronics    fame    good health    nice clothes

Gợi ý:

A: Electronics can improve our life in many ways. For example, smartphones allow us to stay connected with our loved ones and access information easily. Laptops are essential for work or education.

B: Yes, but we should also be mindful of our usage and not let it take over our lives.

Hướng dẫn dịch:

A: Điện tử có thể cải thiện cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách. Ví dụ: điện thoại thông minh cho phép chúng ta kết nối với những người thân yêu và truy cập thông tin một cách dễ dàng. Máy tính xách tay rất cần thiết cho công việc hoặc học tập.

B: Đúng, nhưng chúng ta cũng nên lưu tâm đến việc sử dụng của mình và đừng để nó chiếm lấy cuộc sống của chúng ta.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác: