Giải Tiếng Anh 11 Unit 7D trang 82 Talk about Different Lifestyles - Explore New Worlds 11


Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 7D lớp 11 trang 82 Talk about Different Lifestyles trong Unit 7: Things that Matter Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7D.

Giải Tiếng Anh 11 Unit 7D trang 82 Talk about Different Lifestyles - Explore New Worlds 11

(trang 82 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Reading. (Đọc.)

A Zero - Waste Lifestyle

In the United States, throwing away a lot of trash is not unusual. The average American produces around 680 kilos of trash each year. On the other hand, everyone has choices when it comes to their lifestyle, and the US is also home to people like Kathryn Kellogg. She and her husband live in California, and they throw away very little. In fact, the amount of trash they produced in two years—every bit of waste that they could not recycle, reuse, or turn into compost—fit into a small glass jar.

Kellogg writes a popular blog called Going Zero Waste. Her blog posts encourage others to make better choices and live better lives. She reports that she and her husband are saving around $5,000 a year at the grocery store. Instead of buying prepared foods and commercial cleaning products, they buy fresh foods that they cook themselves and make their own cleaning products. They even make their own deodorant and skincare products.

The real goal of going zero waste, however, is not just to save money. For another couple, Mr. and Mrs. Frugalwoods, the goal is to enjoy life more and spend more quality time together as a family. Their blog, Frugatwoods, includes articles about buying less and saving money, growing food at their home in Vermont, and raising their baby girl. Mrs. Frugalwoods says that their daughter, “...is our mini gardener/hiker who adores being outside in nature with her parents...”

Many people would like to waste less, and the Internet is full of ideas to help them. There are people living zero-waste lifestyles and blogging about it not only in the US, but in many other countries as well.

Hướng dẫn dịch:

Một Lối Sống Không Sản Phẩm Thải

Ở Hoa Kỳ, việc vứt rác nhiều không phải là điều bất thường. Trung bình mỗi người Hoa Kỳ tạo ra khoảng 680 kilogram rác mỗi năm. Tuy nhiên, mọi người đều có sự lựa chọn khi đến với lối sống của mình, và Hoa Kỳ cũng là nơi sinh sống của những người như Kathryn Kellogg. Cô và chồng cô sống ở California và họ không vứt rác nhiều. Trong thực tế, lượng rác mà họ sản xuất trong hai năm - bất cứ chất thải nào mà họ không thể tái chế, sử dụng lại hoặc biến thành phân hữu cơ - chỉ đủ để đựng trong một lọ thuỷ tinh nhỏ.

Kellogg viết một blog phổ biến có tên Going Zero Waste. Các bài đăng trên blog của cô khuyến khích mọi người đưa ra các lựa chọn tốt hơn và sống cuộc sống tốt hơn. Cô cho biết rằng cô và chồng cô đang tiết kiệm khoảng 5.000 đô la mỗi năm khi đi siêu thị. Thay vì mua thực phẩm đã chế biến và các sản phẩm làm sạch thương mại, họ mua thực phẩm tươi sống và tự nấu ăn và tự làm sản phẩm làm sạch của riêng mình. Họ thậm chí còn tự làm nước hoa và sản phẩm chăm sóc da của riêng mình.

Tuy nhiên, mục tiêu thực sự của việc sống không sản phẩm thải không chỉ là để tiết kiệm tiền. Đối với một cặp vợ chồng khác, ông và bà Frugalwoods, mục tiêu là để tận hưởng cuộc sống hơn và dành nhiều thời gian chất lượng hơn bên nhau như một gia đình. Blog của họ, Frugatwoods, bao gồm các bài viết về việc mua ít hơn và tiết kiệm tiền, trồng rau tại nhà ở Vermont của họ và nuôi con gái của họ. Bà Frugalwoods cho biết con gái của họ, "… là nông dân/nhà leo núi nhỏ của chúng tôi yêu thích đi ra ngoài thiên nhiên với cha mẹ của mình..."

Nhiều người muốn tối thiểu hóa lượng rác thải, và Internet đầy đủ những ý tưởng giúp họ. Có những người sống theo lối sống không chất thải và viết blog về điều đó không chỉ ở Mỹ, mà còn ở nhiều quốc gia khác.

A (trang 82 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, discuss the choices. Which would you choose, and why? (Theo cặp, thảo luận về các lựa chọn. Bạn muốn chọn cái nào và vì sao?)

* More money or more free time?

* A larger home or traveling more?

* A new car or a cleaner environment?

* Nice things for yourself or for your children?

Gợi ý:

1. More money or more free time?

More money could allow you to afford certain things or experiences that bring you happiness or security. More free time could give you the opportunity to pursue hobbies or spend time with loved ones.

Consider what is important to you and what would make you happiest in the long run.

2. A larger home or traveling more?

A larger home could provide more space and comfort, but traveling more could provide new experiences and broaden your perspectives.

Consider your lifestyle and priorities. Do you prefer stability or adventure?

3. A new car or a cleaner environment?

A new car could provide convenience and comfort, but a cleaner environment could provide health benefits and sustainability.

Consider the impact of your choices on the environment and the future generations.

4. Nice things for yourself or for your children?

Nice things for yourself could provide immediate gratification, but nice things for your children could provide long-lasting memories and benefits.

Consider your values and priorities. Do you prioritize personal enjoyment or the well-being of your children?

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều tiền hơn hay nhiều thời gian rảnh rỗi hơn?

Nhiều tiền hơn có thể cho phép bạn mua được những thứ hoặc trải nghiệm nhất định mang lại cho bạn hạnh phúc hoặc sự an toàn. Nhiều thời gian rảnh hơn có thể cho bạn cơ hội theo đuổi sở thích hoặc dành thời gian cho những người thân yêu.

Hãy xem xét điều gì là quan trọng đối với bạn và điều gì sẽ khiến bạn hạnh phúc nhất về lâu dài.

2. Một ngôi nhà lớn hơn hay đi du lịch nhiều hơn?

Một ngôi nhà lớn hơn có thể mang lại nhiều không gian và sự thoải mái hơn, nhưng việc đi du lịch nhiều hơn có thể mang lại những trải nghiệm mới và mở rộng tầm nhìn của bạn.

Hãy xem xét lối sống và các ưu tiên của bạn. Bạn thích sự ổn định hay phiêu lưu?

3. Một chiếc xe mới hay một môi trường sạch hơn?

Một chiếc ô tô mới có thể mang lại sự tiện lợi và thoải mái, nhưng một môi trường sạch hơn có thể mang lại những lợi ích về sức khỏe và tính bền vững.

Hãy xem xét tác động của những lựa chọn của bạn đối với môi trường và các thế hệ tương lai.

4. Những điều tốt đẹp cho bản thân hay cho con cái?

Những điều tốt đẹp cho bản thân bạn có thể mang lại sự hài lòng ngay lập tức, nhưng những điều tốt đẹp cho con bạn có thể mang lại những kỷ niệm và lợi ích lâu dài.

Hãy xem xét các giá trị và ưu tiên của bạn. Bạn ưu tiên sự hưởng thụ cá nhân hay hạnh phúc của con cái bạn?

B (trang 82 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Discuss the questions in pairs. (Thảo luận các câu hỏi theo cặp)

1. Look at the title of the article. What do you think it means?

2. Do you think some people live a “zero-waste” lifestyle?

Đáp án:

1. The title "A Zero-Waste Lifestyle" means living a lifestyle where one produces very little to no waste.

2. Yes, some people live a zero-waste lifestyle, as mentioned in the article with examples such as Kathryn Kellogg and Mr. and Mrs. Frugalwoods. They make conscious choices to reduce waste and live a sustainable lifestyle, which is becoming more popular as people become more aware of the impact of waste on the environment.

Hướng dẫn dịch:

1. Tiêu đề "Lối sống không rác thải" có nghĩa là sống một lối sống mà người ta tạo ra rất ít hoặc không tạo ra rác thải.

2. Đúng vậy, một số người sống theo lối sống không rác thải, như đã đề cập trong bài viết với những ví dụ như Kathryn Kellogg và Ông bà Frugalwoods. Họ đưa ra những lựa chọn có ý thức để giảm thiểu rác thải và sống một lối sống bền vững, lối sống này ngày càng trở nên phổ biến khi mọi người nhận thức rõ hơn về tác động của rác thải đối với môi trường.

C (trang 82 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the article. Circle T for true or F for false. (Đọc bài viết. Khoanh tròn T cho đúng hoặc S cho sai)

1. Kathryn Kellogg and her husband produce 680 kilos of trash each year.

2. Posts on Kellogg's blog encourage people to make better choices.

3. The Frugalwoods’ main goal is to save money.

4. The Frugalwoods’ daughter enjoys being outdoors with her parents.

5. So far, the zero-waste lifestyle is popular only in the US.

Đáp án:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F


Hướng dẫn dịch:

1. Kathryn Kellogg và chồng thải ra 680 kg rác mỗi năm.

2. Các bài đăng trên blog của Kellogg khuyến khích mọi người đưa ra những lựa chọn tốt hơn.

3. Mục tiêu chính của Frugalwoods là tiết kiệm tiền.

4. Con gái của Frugalwoods thích ra ngoài trời cùng bố mẹ.

5. Cho đến nay, lối sống không rác thải chỉ phổ biến ở Mỹ.

D (trang 82 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the article again. Find words in the text that mean. (Đọc lại bài viết. Tìm những từ trong đoạn văn có nghĩa là ...)

1. waste materials or things that you no longer need (noun, paragraph 1)

2. acontainer with a wide opening at the top (noun, paragraph 1)

3. a purpose or target (noun, paragraph 3)

4. loves very much (verb, paragraph 3)

Đáp án:

1. trash

2. jar

3. goal

4. adores


Hướng dẫn dịch:

1. trash = thùng rác

2. jar = bình

3. goal = mục tiêu

4. adores = ngưỡng mộ, cực kì yêu thích

Goal check (trang 82 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Discuss the questions in pairs. (Thảo luận các câu hỏi theo cặp)

1. What might you like and dislike about a person’s lifestyle?

2. What might make a lifestyle satisfying for the person?

I might like having an important job at a bank.

I think it might be more satisfying to work outdoors.

Gợi ý:

A: Hi, what do you think about a person's lifestyle?

B: Well, I think it depends on the person. Some lifestyles might be more appealing than others.

A: Yes, I agree. What do you like and dislike about someone's lifestyle?

B: I like it when someone has a lot of free time to spend with their family and friends. However, I dislike it when someone works all the time and doesn't have time for anything else.

A: That makes sense. What do you think makes a lifestyle satisfying for the person?

B: I think it depends on the individual. For some people, having a high-paying job might be important, while for others, it might be more important to have a job that allows them to help others. And for some, working outdoors might be more satisfying than working in an office.

A: I agree. I think it's important to find a lifestyle that makes you happy and fulfilled, regardless of what others might think.

B: Absolutely. At the end of the day, it's about finding a balance that works for you and makes you happy.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào, bạn nghĩ gì về lối sống của một người?

B: Ồ, tôi nghĩ điều đó tùy thuộc vào từng người. Một số lối sống có thể hấp dẫn hơn những lối sống khác.

Đ: Vâng, tôi đồng ý. Bạn thích và không thích điều gì về lối sống của ai đó?

B: Tôi thích khi ai đó có nhiều thời gian rảnh dành cho gia đình và bạn bè. Tuy nhiên, tôi không thích khi ai đó làm việc suốt ngày và không có thời gian cho việc khác.

Đáp: Điều đó có ý nghĩa. Bạn nghĩ điều gì làm nên một lối sống thỏa mãn cho một người?

B: Tôi nghĩ nó phụ thuộc vào từng cá nhân. Đối với một số người, có một công việc lương cao có thể quan trọng, trong khi đối với những người khác, việc có một công việc cho phép họ giúp đỡ người khác có thể quan trọng hơn. Và đối với một số người, làm việc ngoài trời có thể thỏa mãn hơn làm việc trong văn phòng.

A: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ điều quan trọng là tìm ra một lối sống khiến bạn hạnh phúc và mãn nguyện, bất kể người khác nghĩ gì.

B: Chắc chắn rồi. Vào cuối ngày, vấn đề là tìm ra sự cân bằng phù hợp với bạn và khiến bạn hạnh phúc.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác: