Giải Tiếng Anh 11 Unit 9C trang 104, 105 Talk about How Things Were Done in the Past - Explore New Worlds 11
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Unit 9C lớp 11 trang 104, 105 Talk about How Things Were Done in the Past trong Unit 9: Life Now and in The Past Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9C.
Giải Tiếng Anh 11 Unit 9C trang 104, 105 Talk about How Things Were Done in the Past - Explore New Worlds 11
A (trang 104 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete the paragraph with the separable phrasal verb in the box closest in meaning to the verb in parentheses. (Hoàn thành đoạn văn với cụm động từ có thể tách được trong hộp gần nghĩa nhất với động từ trong ngoặc)
bring back bring up figure out help out put on turn on
Hi, my name is Susie, and I live in the Nunavut Territory in Canada. Life in Nunavut hasn't changed as much as it has in other places. It's true that nowadays we can (1) ______ (start) the furnace when it gets cold instead of building a fire, but we haven't given up our traditional culture. We still (2) ______ (raise) our children in the land our people have lived on for thousands of years. We teach them to (3) ______ (wear) our traditional clothing to stay warm in the winter. When they're old enough, we teach them to (4) _______ (discover, solve) solutions to everyday problems. We teach them to (5) _______ (return) anything they borrow. And most importantly, we teach them to always (6) _______ (aid) their family and their community. Those things will never change.
Đáp án:
1. turn on |
2. bring up |
3. put on |
4. figure out |
5. bring back |
6. help out |
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tên tôi là Susie và tôi sống ở Lãnh thổ Nunavut ở Canada. Cuộc sống ở Nunavut không thay đổi nhiều như những nơi khác. Đúng là ngày nay chúng ta có thể bật lò khi trời trở lạnh thay vì đốt lửa, nhưng chúng ta vẫn chưa từ bỏ nét văn hóa truyền thống của mình. Chúng tôi vẫn nuôi dạy con cái trên mảnh đất mà dân tộc chúng tôi đã sinh sống hàng nghìn năm. Chúng tôi dạy họ mặc quần áo truyền thống để giữ ấm vào mùa đông. Khi chúng đủ lớn, chúng tôi dạy chúng tìm ra giải pháp cho các vấn đề hàng ngày. Chúng tôi dạy họ mang về bất cứ thứ gì họ mượn. Và quan trọng nhất, chúng tôi dạy các em luôn giúp đỡ gia đình và cộng đồng. Những điều đó sẽ không bao giờ thay đổi.
B (trang 104 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Answer the questions. Use pronouns and the separable phrasal verbs in A. (Trả lời các câu hỏi. Sử dụng đại từ và cụm động từ có thể tách rời trong A)
1. What do you do with children?
2. What do you do with shoes?
3. How do you assist your friends?
4. How do you understand something?
5. What do you do with a borrowed book?
6. What do you do to the heater when it’s cold?
Đáp án:
1. We bring them up.
2. We put them on.
3. We help them out.
4. We figure it out.
5. We bring it back.
6. We turn it on.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi mang chúng lên.
2. Chúng tôi mặc chúng vào.
3. Chúng tôi giúp đỡ họ.
4. Chúng tôi tìm ra nó.
5. Chúng tôi mang nó trở lại.
6. Chúng tôi bật nó lên.
C (trang 105 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Match the sentence parts. In your notebook, write complete sentences with the past passive form of a verb from the box. (Khớp các phần câu. Trong sổ ghi chép của bạn, hãy viết các câu hoàn chỉnh với dạng bị động trong quá khứ của động từ trong hộp)
1. Paper money _____ |
a. from reindeer skins |
2. Explorers _____ |
b. in China |
3. The Sami tents _____ |
c. by the Sami people |
4. Fires _____ |
d. when it was cold |
5. Reindeer _____ |
e. by Marco Polo’s stories |
Đáp án:
1. b |
2. e |
3. c |
4. d |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Tiền giấy được phát minh ở Trung Quốc.
2. Những câu chuyện của Marco Polo truyền cảm hứng cho những nhà thám hiểm.
3. Lều Sami được người Sami làm ra.
4. Đốt lửa khi trời lạnh.
5. Da tuần lộc được dùng làm tuần lộc.
D (trang 105 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Listen to the conversation with your book closed. Why is Luisa interested in mail delivery in the past? (Nghe cuộc trò chuyện với cuốn sách của bạn đóng lại. Tại sao Luisa lại quan tâm đến việc chuyển phát thư trong quá khứ?)
Luisa: Hi, Carl. Can I ask you a question?
Carl: Sure. Go ahead.
Luisa: What do you know about how mail used to be delivered?
Cari: Do you mean letters and packages? Well, I guess they were taken on horseback to places in the same country, and by ship to other countries.
Luisa: Right, so it used to take a really long time.
Cari: Oh yes! When the telegram was invented in the 1800s, people were finally able to send messages quickly.
Luisa: Then, in the 20th century, when the Internet was developed, everything changed in communication!
Cari: Definitely! But why are you asking me about mail delivery?
Luisa: I'm giving a presentation in my history class on how communication has changed over the years. I was just practicing for it!
Cari: Well, I hope I helped! Good luck!
Luisa: Thanks, Carl!
Đáp án:
Luisa is interested in mail delivery in the past because she is giving a presentation in her history class on how communication has changed over the years.
Hướng dẫn dịch:
Trước đây, Luisa quan tâm đến việc gửi thư vì cô ấy đang thuyết trình trong lớp lịch sử về cách giao tiếp đã thay đổi qua nhiều năm.
Goal check 1 (trang 105 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Look at the timeline. How has public education changed? Discuss in pairs. Use ‘used to’. (Nhìn vào dòng thời gian. Giáo dục công cộng đã thay đổi như thế nào? Thảo luận theo cặp. Sử dụng 'used to')
Đáp án:
In the past, girls weren't allowed to learn to read, and many students left school at the age of 12. Nowadays, girls are allowed to go to school, and boys and girls learn the same things. Also, the age of students is not limited to 18. We used to have a very different educational system than what we have now, and it has changed a lot over the years.
Hướng dẫn dịch:
Trước đây, con gái không được phép học đọc, nhiều học sinh bỏ học khi mới 12 tuổi. Ngày nay, con gái được đến trường, con trai và con gái đều học những điều như nhau. Ngoài ra, độ tuổi của học sinh không bị giới hạn ở 18. Chúng ta từng có một hệ thống giáo dục rất khác so với hiện tại và nó đã thay đổi rất nhiều trong những năm qua.
Goal check 2 (trang 105 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): How were the topics in the box done before public services were developed, and how are they done now? Choose on and draw a timeline. (Các chủ đề trong hộp được thực hiện như thế nào trước khi các dịch vụ công được phát triển và hiện tại chúng được thực hiện như thế nào? Chọn và vẽ một dòng thời gian)
garbage collection health care public transportation water
Đáp án:
Before public services were developed |
Now |
|
Garbage collection |
People had to dispose of their waste themselves, often by dumping it in a nearby area. |
Garbage is collected by government or private companies and disposed of properly. |
Health care |
People relied on natural remedies and their own knowledge, or on doctors who may have lacked proper training. |
People have access to professional medical care and treatment in hospitals and clinics. |
Public transportation |
There was no public transportation, and people had to walk or use their own transportation. |
Public transportation such as buses, trains, and subways are available to the public. |
Water |
People had to obtain water from natural sources such as rivers or wells, and it was not always clean or safe to drink. |
People have access to clean and safe drinking water through public water systems. |
Hướng dẫn dịch:
Trước khi dịch vụ công được phát triển |
Hiện nay |
|
Thu gom rác thải |
Người dân phải tự xử lý rác thải của mình, thường bằng cách đổ ở khu vực gần đó. |
Rác được chính phủ hoặc các công ty tư nhân thu gom và xử lý đúng cách. |
Chăm sóc sức khỏe |
Mọi người dựa vào các biện pháp tự nhiên và kiến thức của chính họ, hoặc dựa vào các bác sĩ có thể chưa được đào tạo bài bản. |
Người dân được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc và điều trị y tế chuyên nghiệp tại các bệnh viện và phòng khám. |
Phương tiện công cộng |
Không có phương tiện giao thông công cộng và mọi người phải đi bộ hoặc sử dụng phương tiện giao thông riêng. |
Các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe lửa và tàu điện ngầm đều có sẵn cho công chúng. |
Nước |
Người dân phải lấy nước từ các nguồn tự nhiên như sông hoặc giếng và không phải lúc nào nước cũng sạch hoặc an toàn để uống. |
Người dân được tiếp cận với nước uống sạch và an toàn thông qua hệ thống nước công cộng. |
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9: Life Now and in The Past hay khác: