Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 40, 41, 42, 43)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 4 lớp 11 Lesson 2 trang 40, 41, 42, 43 trong Unit 4: Global Warming Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4.
- Let’s talk trang 40 Tiếng Anh 11 Unit 4
- New words trang 40 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Reading trang 41 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Grammar Meaning and Use trang 41 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Grammar Form and Practice trang 41 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Pronunciation trang 42 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Practice trang 43 Tiếng Anh 11 Unit 4
- Speaking trang 43 Tiếng Anh 11 Unit 4
Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 40, 41, 42, 43)
Let's Talk! (trang 40 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
In pairs: How does the activity in the picture help the environment? What things do you do that help the environment? (Theo cặp: Hoạt động trong tranh giúp ích gì cho môi trường? Bạn làm gì để giúp ích cho môi trường?)
Gợi ý:
Planting trees is very important to the environment because trees have the effect of improving the climate because they have the ability to block and filter solar radiation, prevent water evaporation, keep soil moisture, and prevent water loss, air, wind control and ventilation; Environmental protection: sucking CO2 and supplying O2, preventing harmful gases from factories, waste and heat from people.
To help the environment, I have done some activities like:
+ Plant a lot of trees.
+ Use natural materials.
+ Use clean energy.
+ Save electricity.
+ Reduce the use of plastic bags.
+ Save paper.
Hướng dẫn dịch:
Trồng cây có ý nghĩa rất quan trọng với môi trường bởi vì cây xanh có tác dụng cải thiện khí hậu vì chúng có khả năng ngăn chặn và lọc bức xạ mặt trời, ngăn chặn quá trình bốc hơi nước, giữ độ ẩm đất, không khí, kiểm soát gió và lưu thông gió; bảo vệ môi trường: hút khí CO2 và cung cấp khí O2, ngăn giữ các chất khí bụi độc hại từ nhà máy, rác thải và nhiệt từ chính con người.
Để giúp ích cho môi trường, tôi đã thực hiện một số hoạt động như:
+ Trồng nhiều cây xanh.
+ Sử dụng các chất liệu từ thiên nhiên.
+ Sử dụng năng lượng sạch.
+ Tiết kiệm điện.
+ Giảm sử dụng túi nilon.
+ Tiết kiệm giấy.
a. Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
1. Governments should prohibit farmers from destroying forests to stop deforestation. 2. We can switch from oil to solar power. 3. Governments should increase the tax on gas to make it more expensive. 4. Biofuels are much cleaner than fossil fuels. 5. If we continue to consume fossil fuels, global warming will get worse. 6. Wind and solar energy are more sustainable than fossil fuels. |
a. use something, usually in large amounts b. energy made from living things c. part of the money that we earn or spend, which goes to the government d. stop something by using a rule or law e. change to something different f. using natural products and energy that doesn't damage the environment |
Đáp án:
1. d |
2. e |
3. c |
4. b |
5. a |
6. f |
1. d
Governments should prohibit farmers from destroying forests to stop deforestation. - stop something by using a rule or law
2. e
We can switch from oil to solar power. - change to something different
3. c
Governments should increase the tax on gas to make it more expensive. - part of the money that we earn or spend, which goes to the government
4. b
Biofuels are much cleaner than fossil fuels. - energy made from living things
5. a
If we continue to consume fossil fuels, global warming will get worse. - use something, usually in large amounts
6. f
Wind and solar energy are more sustainable than fossil fuels. - using natural products and energy that doesn't damage the environment
Hướng dẫn dịch:
1. d
Chính phủ nên cấm nông dân phá rừng để ngăn chặn nạn phá rừng. - ngăn chặn một cái gì đó bằng cách sử dụng một quy định hoặc pháp luật
2. e
Chúng ta có thể chuyển từ dầu mỏ sang năng lượng mặt trời. - thay đổi thành một cái gì đó khác nhau
3. c
Chính phủ nên tăng thuế khí đốt để làm cho nó đắt hơn. - một phần số tiền mà chúng ta kiếm được hoặc chi tiêu, nộp cho chính phủ
4. b
Nhiên liệu sinh học sạch hơn nhiều so với nhiên liệu hóa thạch. - năng lượng sản sinh từ sinh vật
5. a
Nếu chúng ta tiếp tục tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ trở nên tồi tệ hơn. - sử dụng một cái gì đó, thường là với số lượng lớn
6. f
Năng lượng gió và mặt trời bền vững hơn nhiên liệu hóa thạch. - sử dụng các sản phẩm và năng lượng tự nhiên không gây hại cho môi trường
New Words (phần a->b trang 40 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
b. In pairs: Talk about things that can be done to help the environment where you live. (Làm theo cặp: Nêu những việc có thể làm để giúp ích cho môi trường nơi bạn sống.)
We should prohibit motorbikes in our town center. (Chúng ta nên cấm xe máy ở trung tâm thị trấn.)
Gợi ý:
- We should limit the use of plastic bags.
- We should use biofuels instead of fossil fuels.
Hướng dẫn dịch:
- Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nilon.
- Chúng ta nên sử dụng nhiên liệu sinh học thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.
Reading (phần a->d trang 41 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Read the magazine article and circle the main idea. (Đọc bài báo trên tạp chí và khoanh tròn ý chính.)
1. the effects of global warming (tác động của nóng lên toàn cầu)
2. ways to stop global warming (cách để ngăn chặn nóng lên toàn cầu)
July 8, 2021
By James Trần
The Truth about Global Warming
More and more teenagers are worried about the environment. Teen World takes a look at the biggest environmental problem facing our world.
Teens everywhere are re becoming more in more interested in ponment. The main issue today is global warming. It's caused by the increase of greenhouse gases, which keep the heat from the sun in the air. Sulfur dioxide (SO2) is one of the most common greenhouse gases. It's mostly caused by burning fossil fuels. We consume fossil fuels for our transportation and the energy in our homes. Deforestation is another human activity that only makes global warming worse. Trees remove greenhouse gases from the air, so we need to protect the forests.
What can we do? First of all, in order to reduce greenhouse gases, we should shut down coal and of power plants. We should switch to more sustainable kinds of energy, such as wind and solar power, even if they cost more. Instead of gas, we could switch to using biofuels, which are made from plants and other living things. Secondly, we should prohibit cars and motorbikes from downtown areas and increase the tax on gas to make it more expensive to use them. Using more electric vehicles, especially electric buses, is another good idea.
Protecting our forests and planting more trees are both very important. It's hard to stop farmers from cutting down trees, so governments have to make strong laws to protect forests.
There are many things we can do at home to help. We can all help save energy at home by turning off the lights and also switching to energy-saving devices.
These are the solutions we can use to stop global warming. We can still save our planet if people act now.
Đáp án:
The main idea: 2. ways to stop global warming
Hướng dẫn dịch:
Ý chính: 2. cách để ngăn chặn nóng lên toàn cầu
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Ngày 8 tháng 7 năm 2021
Bởi James Trần
Sự thật về nóng lên toàn cầu
Ngày càng có nhiều thanh thiếu niên quan tâm đến môi trường. Teen World xem xét vấn đề môi trường lớn nhất mà thế giới của chúng ta đang phải đối mặt.
Thanh thiếu niên ở khắp mọi nơi đang trở nên quan tâm hơn đến việc bảo vệ môi trường. Vấn đề chính hiện nay là sự nóng lên toàn cầu. Nguyên nhân là do sự gia tăng khí nhà kính, nó giữ nhiệt từ mặt trời trong không khí. Lưu huỳnh đioxit (SO2) là một trong những khí nhà kính phổ biến nhất. Nó chủ yếu sinh ra do đốt nhiên liệu hóa thạch. Chúng ta tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng dùng cho cho giao thông vận tải và các hộ gia đình. Phá rừng là một hoạt động khác của con người chỉ làm cho tình trạng nóng lên toàn cầu trở nên tồi tệ hơn. Cây loại bỏ khí nhà kính từ không khí, vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ rừng.
Chúng ta có thể làm gì? Trước hết, để giảm khí nhà kính, chúng ta nên đóng cửa các nhà máy than và điện. Chúng ta nên chuyển sang các loại năng lượng bền vững hơn, chẳng hạn như năng lượng gió và năng lượng mặt trời, ngay cả khi chúng có giá cao hơn. Thay vì khí đốt, chúng ta có thể chuyển sang sử dụng nhiên liệu sinh học, được làm từ thực vật và các sinh vật khác. Thứ hai, chúng ta nên cấm ô tô và xe máy vào khu vực trung tâm thành phố và tăng thuế khí đốt để làm cho việc sử dụng chúng trở nên đắt đỏ hơn. Sử dụng nhiều xe điện hơn, đặc biệt là xe buýt điện, cũng là một ý tưởng hay.
Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây hơn đều rất quan trọng. Thật khó để ngăn chặn nông dân chặt cây, vì vậy chính phủ phải ban hành các bộ luật nghiêm ngặt để bảo vệ rừng.
Có rất nhiều điều chúng ta có thể làm tại nhà để giúp đỡ. Tất cả chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm năng lượng tại nhà bằng cách tắt đèn và chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.
Đây là những giải pháp chúng ta có thể sử dụng để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu. Chúng ta vẫn có thể cứu hành tinh của mình nếu mọi người hành động ngay bây giờ.
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
According to the article,…
1. what creates sulfur dioxide?
2. the word consume in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.
a. eat b. use c. destroy
3. what could we replace gas with?
4. what should we stop using in the busy parts of towns?
5. how can people save energy at home?
Đáp án:
1. burning fossil fuels
2. b
3. biofuels
4. cars and motorbikes
5. by turning off the lights
Giải thích:
1. Thông tin: Sulfur dioxide (SO2) is one of the most common greenhouse gases. It's mostly caused by burning fossil fuels. (Lưu huỳnh đioxit (SO2) là một trong những khí nhà kính phổ biến nhất. Nó chủ yếu sinh ra do đốt nhiên liệu hóa thạch.)
2. consume (v) = use (v): tiêu thụ, sử dụng
3. Thông tin: Instead of gas, we could switch to using biofuels, which are made from plants and other living things. (Thay vì khí đốt, chúng ta có thể chuyển sang sử dụng nhiên liệu sinh học, được làm từ thực vật và các sinh vật khác.)
4. Thông tin: Secondly, we should prohibit cars and motorbikes from downtown areas and increase the tax on gas to make it more expensive to use them. (Thứ hai, chúng ta nên cấm ô tô và xe máy vào khu vực trung tâm thành phố và tăng thuế khí đốt để làm cho việc sử dụng chúng trở nên đắt đỏ hơn.)
5. Thông tin: We can all help save energy at home by turning off the lights and also switching to energy-saving devices. (Tất cả chúng ta đều có thể giúp tiết kiệm năng lượng tại nhà bằng cách tắt đèn và chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.)
Hướng dẫn dịch:
Theo như bài báo,…
1. điều gì tạo ra khí sulfur dioxide? - đốt nhiên liệu hóa thạch
2. từ consume (tiêu thụ) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
a. ăn b. sử dụng c. hủy hoại
3. chúng ta có thể thay khia ga bằng gì? - nhiên liệu sinh học
4. chúng ta nên ngừng sử dụng cái gì ở những khu vực sầm uất của thị trấn? - ô tô và xe máy
5. làm thế nào mọi người có thể tiết kiệm năng lượng tại nhà? - bằng cách tắt đèn
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
d. In pairs: Do you remember to switch off the lights? How else do you save electricity? (Theo cặp: Bạn có nhớ tắt đèn không? Có cách nào khác để bạn tiết kiệm điện không?)
Gợi ý:
I always turn off the lights before leaving the house or when not in use. Some simple ways to save electricity:
+ Switch off lights and electrical appliances when not using them.
+ Switch to energy-saving LED light globes.
+ Understand and improve your home's energy use.
+ Manage your heating and cooling.
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn tắt đèn trước khi ra khỏi nhà hoặc khi không sử dụng. Một số cách tiết kiệm điện đơn giản:
+ Tắt đèn và điện các thiết bị điện khi không sử dụng.
+ Chuyển sang sử dụng bóng đèn LED tiết kiệm điện năng.
+ Hiểu và cải thiện việc sử dụng năng lượng trong nhà của bạn.
+ Quản lý hệ thống sưởi và làm mát của bạn.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 41 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Cụm danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ Chúng ta có thể sử dụng các cụm danh động từ để nói về các hành động như phản hồi hoặc giải pháp khả thi. Is switching to solar power a good idea? (Chuyển sang năng lượng mặt trời là một ý tưởng tốt phải không?) We should think about using clean energy. (Chúng ta nên nghĩ đến việc sử dụng năng lượng sạch.) |
a. Look at the picture. What do you think the people are saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ mọi người đang nói gì?)
Đáp án:
Is planting trees a good idea?
Yes, and we should think about turning off the lights.
Hướng dẫn dịch:
Trồng cây có là một ý tưởng tốt không?
Có, và chúng ta nên suy nghĩ về việc tắt đèn.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Is planting trees a good idea?
Yes, and we should think about turning off the lights.
Hướng dẫn dịch:
Trồng cây có là một ý tưởng tốt không?
Có, và chúng ta nên suy nghĩ về việc tắt đèn.
c. Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 42 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Cụm danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ • Chúng ta hình thành danh động từ bằng cách thêm -ing vào động từ • Cụm danh động từ là một nhóm từ bao gồm danh động từ và đóng vai trò là danh từ trong câu. • Nó có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đóng vai trò là chủ ngữ: Limiting the use of fossil fuels is a great ideas. (Việc hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch là một ý tưởng tuyệt vời.) Is planting more trees a good idea? (Việc trồng nhiều cây xanh có phải là một ý tưởng hay không?) Đóng vai trò là tân ngữ: We should think about prohibiting cars. (Chúng ta nên nghĩ đến việc cấm ô tô.) We can help by using less electricity. (Chúng ta có thể giúp đỡ bằng cách sử dụng ít điện hơn.) |
a. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. expensive/will/solar/to/Switching/power/be
Switching to solar power will be expensive.
2. burning/instead/We/power/should/us/allcl/wind
____________________________________________
3. Is/more/solution?/good/trees/a/planting
____________________________________________
4. by should/Wo/start/electricity/saving
____________________________________________
5. on/a/great/fuel/idea.Increasing/is/tax
____________________________________________
6. about/should/developing/think/We/biofuels.
____________________________________________
Đáp án:
1. Switching to solar power will be expensive.
2. We should use wind power instead of burning coal.
3. Is plating more trees a good solution?
4. We should start by saving electricity.
5. Increasing tax on fuel is a great idea.
6. We should think about developing biofuels.
Hướng dẫn dịch:
1. Việc chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời sẽ rất tốn kém.
2. Chúng ta nên sử dụng năng lượng gió thay vì đốt than.
3. Trồng thêm cây có phải là giải pháp tốt không?
4. Chúng ta nên bắt đầu bằng việc tiết kiệm điện.
5. Tăng thuế nhiên liệu là một ý tưởng tuyệt vời.
6. Chúng ta nên nghĩ đến việc phát triển nhiên liệu sinh học.
b. Circle the correct word. (Khoanh chọn từ đúng.)
1. Prohibit/Prohibiting cars can reduce/reducing traffic emissions.
2. We can reduce/reducing deforestation by plant/planting more trees.
3. Governments should think/thinking about switch/switching to sustainable energy.
4. Will consume/consuming less coal decrease/decreasing emissions?
5. Protect/Protecting forests can save/saving many animals.
Đáp án:
1. Prohibiting – reduce |
2. reduce - planting |
3. think – switching |
4. consuming - decrease |
5. Protecting - save |
1. Prohibiting cars can reduce traffic emissions.
2. We can reduce deforestation by planting more trees.
3. Governments should think about switching to sustainable energy.
4. Will consuming less coal decrease emissions?
5. Protecting forests can save many animals.
Giải thích:
1. Đứng trước động từ "can" cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ => prohibiting; sau "can" động từ dạng nguyên thể => reduce.
2. Sau "can" động từ dạng nguyên thể => reduce; sau giới từ "by" động từ dạng V-ing => planting.
3. Should + V => think; sau giới từ "about" động từ dạng V-ing => switching.
4. Đóng vai trò chủ ngữ của câu cần V-ing => consuming; sau "will" động từ dạng nguyên thể => decrease.
5. Đứng trước động từ "can" cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ => protecting; sau "can" động từ dạng nguyên thể => save.
Hướng dẫn dịch:
1. Việc cấm ô tô có thể làm giảm lượng khí thải giao thông.
2. Chúng ta có thể giảm nạn chặt phá rừng bằng cách trồng nhiều cây hơn.
3. Chính phủ nên nghĩ đến việc chuyển sang năng lượng bền vững.
4. Tiêu thụ ít than hơn sẽ làm giảm lượng khí thải đúng không?
5. Bảo vệ rừng có thể cứu nhiều loài động vật.
c. In pairs: Ask your partner what they think you can do to help the environment in Vietnam using the gerund phrases in Task a and Task b. (Theo cặp: Hỏi bạn của bạn xem họ nghĩ bạn có thể làm gì để giúp ích cho môi trường ở Việt Nam bằng cách sử dụng các cụm danh động từ trong Bài a và Bài b.)
What do you think we can do to help the environment in Vietnam? (Bạn nghĩ chúng ta có thể làm gì để giúp môi trường ở Việt Nam?)
I think we can help to reduce air pollution by burning less coal. (Tôi nghĩ chúng ta có thể giúp làm giảm ô nhiễm không khí bằng cách đốt ít than hơn.)
Gợi ý:
A: What do you think we can do to help the environment in Vietnam?
B: I think we can help reduce air pollution by using public vehicles instead of private vehicles.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn nghĩ chúng ta có thể làm gì để giúp môi trường ở Việt Nam?
B: Tôi nghĩ chúng ta có thể giúp làm giảm ô nhiễm không khí bằng cách sử dụng các loại xe công cộng thay vì các loại xe cá nhân.
Pronunciation (phần a->d trang 42 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Video hướng dẫn giải
a. Focus on the /lz/ sound. (Tập trung vào âm /lz/.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
fuels, bicycles
Hướng dẫn dịch:
fuels (nhiên liệu)
bicycles (xe đạp)
c. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)
Bài nghe:
1. fossil 2. recycles 3. spends |
fossils recycled spells |
Đáp án:
1. fossils |
2. recycled |
3. spells |
d. Take turns saying the words in Task c while your partner points to them. (Thay phiên nhau nói các từ trong Bài c trong khi bạn của bạn chỉ vào chúng.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 43 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành cuộc đối thoại. Đổi vai và nhắc lại.)
Tom: What's the best way to stop global warming?
Liz: Hmm. I'm not sure. Is switching to solar power a good idea?
Tom: I think it would be too expensive.
Liz: OK. Would prohibiting cars in city centers be a better solution?
Tom: I think so. It will reduce CO2 emissions.
Liz: Maybe you're right. I think using clean public transportation might be a good solution.
Tom: I'm not so sure. Switching to electric buses will be very expensive.
asking people to save electricity |
using wind power |
difficult to do |
too unreliable |
increasing tax on fuel |
increasing the price of cars and motorbikes |
I don’t think so. It will make people angry. |
I don’t think so. It won’t stop people from buying them. |
using electric cars |
riding bicycles to work |
They’re too expensive to buy for some people. |
Riding bicycles is dangerous in some countries. |
Hướng dẫn dịch:
Tom: Cách tốt nhất để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu là gì?
Liz: Hừm. Tôi không chắc. Chuyển sang năng lượng mặt trời có phải là một ý tưởng hay không?
Tom: Tôi nghĩ nó sẽ quá đắt.
Liz: Được rồi. Liệu cấm ô tô trong trung tâm thành phố có phải là một giải pháp tốt hơn không?
Tom: Tôi cũng nghĩ vậy. Nó sẽ làm giảm lượng khí thải CO2.
Liz: Có lẽ bạn nói đúng. Tôi nghĩ rằng sử dụng phương tiện giao thông công cộng sạch có thể là một giải pháp tốt.
Tom: Tôi không chắc lắm. Chuyển sang xe buýt điện sẽ rất tốn kém.
yêu cầu mọi người tiết kiệm điện |
sử dụng năng lượng gió |
khó để thực hiện |
quá không đáng tin cậy |
tăng thuế nhiên liệu |
tăng giá xe ô tô và xe máy |
Tôi không nghĩ vậy. Nó sẽ làm mọi người tức giận. |
Tôi không nghĩ vậy. Nó sẽ không ngăn cản được việc mọi người mua chúng. |
sử dụng ô tô điện |
đi xe đạp đi làm |
Với một số người chúng quá đắt tiền để mua. |
Đạp xe nguy hiểm ở một số nước. |
b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)
Đáp án:
1.
Tom: What's the best way to stop global warming?
Liz: Hmm. I'm not sure. Is asking people to save electricity a good idea?
Tom: I think it would be difficult to do.
Liz: OK. Would increasing tax on fuel be a better solution?
Tom: I don’t think so. It will make people angry.
Liz: Maybe you're right. I think using electric cars might be a good solution.
Tom: I'm not so sure. They’re too expensive to buy for some people.
2.
Tom: What's the best way to stop global warming?
Liz: Hmm. I'm not sure. Is using wind power a good idea?
Tom: I think it would be too unreliable.
Liz: OK. Would increasing the price of cars and motorbikes be a better solution?
Tom: I don’t think so. It won’t stop people from buying them.
Liz: Maybe you're right. I think riding bicycles to work might be a good solution.
Tom: I'm not so sure. Riding bicycles is dangerous in some cities.
Hướng dẫn dịch:
1.
Tom: Cách tốt nhất để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu là gì?
Liz: Hừm. Tôi không chắc. Yêu cầu mọi người tiết kiệm điện có phải là một ý kiến hay không?
Tom: Tôi nghĩ nó sẽ khó thực hiện.
Liz: Được rồi. Liệu tăng thuế nhiên liệu có phải là giải pháp tốt hơn không?
Tom: Tôi không nghĩ vậy. Nó sẽ làm cho mọi người tức giận.
Liz: Có lẽ bạn nói đúng. Tôi nghĩ rằng sử dụng ô tô điện có thể là một giải pháp tốt.
Tom: Tôi không chắc lắm. Chúng quá đắt để mua đối với một số người.
2.
Tom: Cách tốt nhất để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu là gì?
Liz: Hừm. Tôi không chắc. Sử dụng năng lượng gió có phải là một ý tưởng hay không?
Tom: Tôi nghĩ nó sẽ quá không đáng tin cậy.
Liz: Được rồi. Liệu tăng giá ô tô, xe máy có phải là giải pháp tốt hơn không?
Tom: Tôi không nghĩ vậy. Nó sẽ không ngăn được mọi người mua chúng.
Liz: Có lẽ bạn nói đúng. Tôi nghĩ đi xe đạp đi làm có thể là một giải pháp tốt.
Tom: Tôi không chắc lắm. Đi xe đạp nguy hiểm ở một số thành phố.
Speaking (phần a->b trang 43 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): GLOBAL WARMING SOLUTIONS (GIẢI PHÁP CHO NÓNG LÊN TOÀN CẦU)
a. You're a scientist discussing ways that your government can fight global warming. Complete the table with ideas from the reading or your own ideas. In pairs: Discuss and agree on two solutions which you think are the most effective. (Bạn là một nhà khoa học thảo luận về những cách mà chính phủ nước bạn có thể chống lại sự nóng lên toàn cầu. Hoàn thành bảng với ý tưởng từ bài đọc hoặc ý tưởng của riêng bạn. Theo cặp: Thảo luận và thống nhất về hai giải pháp mà bạn cho là hiệu quả nhất.)
Prohibiting deforestation will reduce greenhouse gases. What do you think? (Cấm chặt phá rừng sẽ làm giảm khí nhà kính. Bạn nghĩ sao?)
I think it will be difficult to stop farmers from cutting trees. (Tôi nghĩ sẽ rất khó để ngăn chặn nông dân chặt cây.)
Gợi ý:
Solutions |
Advantages |
Disadvantages |
prohibiting deforestation |
protect the natural habitat of plants and animals |
difficult to stop farmers from cutting trees |
switching to wind/solar power |
no CO2 emissions, sustainable |
uses a lot of space |
investing in sustainable public transportation |
reduce air pollution |
expensive to switch to new public transportation |
prohibiting cars and motorbikes |
less CO2 emissions, cleaner air |
banning cars and motorbikes would make life less efficient. |
increasing tax on fuel |
It would affect the entire auto industry and the entire industry would have to move towards finding new solutions. |
People won't be happy. |
Hướng dẫn dịch:
Giải pháp |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
cấm chặt phá rừng |
bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài động thực vật |
khó ngăn người nông dân chặt cây |
chuyển sang năng lượng gió/năng lượng mặt trời |
không thải ra khí CO2, bền vững |
chiếm nhiều không gian |
đầu tư vào giao thông công cộng bền vững |
giảm ô nhiễm không khí |
tốn kém để chuyển sang phương tiện giao thông công cộng mới |
cấm ô tô, xe máy |
bớt thải CO2, không khí sạch hơn |
cấm ô tô, xe máy sẽ làm cho cuộc sống kém hiệu quả hơn. |
tăng thuế nhiên liệu |
Nó sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ ngành công nghiệp ô tô và toàn ngành sẽ phải hướng tới tìm giải pháp mới. |
Mọi người sẽ không vui. |
b. Join another pair and compare your choices. Did you choose the same solutions? Why (not)? (Tham gia một cặp khác và so sánh các lựa chọn của bạn. Bạn có chọn các giải pháp tương tự không? Tại sao có (không)?)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming hay khác: