Tiếng Anh 11 Unit 9 Language (trang 101, 102) - Tiếng Anh 11 Global Success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải bài tập Unit 9 lớp 11 Language trang 101, 102 trong Unit 9: Social issues Tiếng Anh 11 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9.
Tiếng Anh 11 Unit 9 Language (trang 101, 102) - Tiếng Anh 11 Global Success
Pronunciation
1 (trang 101 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the intonation. Practise saying the questions in pairs. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu. Thực hành nói các câu hỏi theo cặp)
Bài nghe:
1. Should we focus our campaign on a general social issue or one affecting mainly teens?
2. Is the top problem facing teens today peer pressure, body shaming, or bullying?
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên tập trung chiến dịch của mình vào một vấn đề xã hội chung hay một vấn đề ảnh hưởng chủ yếu đến thanh thiếu niên?
2. Vấn đề hàng đầu mà thanh thiếu niên ngày nay phải đối mặt là áp lực từ bạn bè, sự xấu hổ về cơ thể hay bắt nạt?
2 (trang 101 Tiếng Anh 11 Global Success): Mark the intonation in these questions. Then listen and check. Practise saying them in pairs. (Đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói chúng theo cặp)
Bài nghe:
1. Is peer pressure good or bad?
2. Is this a social or environmental issue?
3. Should our campaign focus on crime, overpopulation, or climate change?
4. Do you talk to your parents, share problems with your friends, or ask your teachers for advice?
Đáp án:
1. Is peer pressure good ↗ or bad ↘?
2. Is this a social ↗or environmental issue ↘?
3. Should our campaign focus on poverty ↗, crime ↗ or climate change ↘?
4. Do you talk to your parents ↗, share problems with your friends ↗ or ask your teachers for advice ↘ ?
Hướng dẫn dịch:
1. Áp lực bạn bè là tốt hay xấu?
2. Đây là vấn đề xã hội hay môi trường?
3. Chiến dịch của chúng ta có nên tập trung vào tội phạm, dân số quá đông hay biến đổi khí hậu không?
4. Bạn có nói chuyện với cha mẹ, chia sẻ vấn đề với bạn bè hoặc xin lời khuyên từ giáo viên không?
Vocabulary
Social issues
1 (trang 102 Tiếng Anh 11 Global Success): Find five words in the word search and write them next to the correct definition. Use the glossary (page 130) to help you. (Tìm 5 từ trong phần tìm kiếm từ và viết chúng bên cạnh định nghĩa đúng. Sử dụng bảng thuật ngữ (trang 130) để giúp bạn)
1. ___________ (adj): using force to hurt or kill someone
2. ___________ (n): the state of being poor
3. ____________ (n): drinks such as beer and wine that can make people drunk
4. ____________ (n): planned activities to achieve social or political aims
5. ____________ (v): to frighten or hurt a weaker person
Đáp án:
1. Violent |
2. Drug |
3. Alcohol |
4. Campaign |
5. Bully |
Giải thích:
1. bạo lực (adj): sử dụng vũ lực để làm tổn thương hoặc giết ai đó
2. poor (n): tình trạng nghèo khó
3. alcohol (n): đồ uống như bia, rượu có thể làm người ta say
4. campaign (n): các hoạt động được lên kế hoạch nhằm đạt mục tiêu xã hội hoặc chính trị
5. bắt nạt (v): dọa hoặc làm tổn thương người yếu hơn
2 (trang 102 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in 1. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong 1)
1. People mustn't drive after drinking _____________. It’s dangerous!
2. The boy does not want to go to school because he is afraid of being _____________.
3. Many children live in ______________. They often stop going to school so that they can work.
4. Many parents compiain about the number of ____________ TV programmes for children.
5. We are going to start a ______________ to raise awareness of animal rights.
Đáp án:
1. alcohol |
2. bullied |
3. drugs |
4. violent |
5. campaign |
Hướng dẫn dịch:
1. Đã uống rượu, bia không được lái xe. Nguy hiểm!
2. Cậu bé không muốn đi học vì sợ bị bắt nạt.
3. Nhiều trẻ em sống trong cảnh nghèo đói. Họ thường nghỉ học để đi làm.
4. Nhiều bậc cha mẹ phàn nàn về số lượng các chương trình truyền hình bạo lực dành cho trẻ em.
5. Chúng tôi sẽ bắt đầu một chiến dịch nâng cao nhận thức về quyền động vật.
Grammar
Linking words and phrases
1 (trang 102 Tiếng Anh 11 Global Success): Connect these sentences, using linking words or phrases. (Kết nối các câu này, sử dụng các từ hoặc cụm từ liên kết)
1. Some people cannot control their anger when drinking alcohol. ____________, they become violent.
2. Body shaming is a very common issue. ____________, many people are not aware of it.
3. Alcohol can affect people’s mind and behaviour. ___________, they can cause other health problems.
4. The government has promised to solve our environmental issues. ____________, little has been achieved so far.
Đáp án:
1. As a result |
2. However |
3. Consequently |
4. Nevertheless |
Hướng dẫn dịch:
1. Có người không kiềm chế được cơn tức giận khi uống rượu. Kết quả là, họ trở nên bạo lực.
2. Body shaming là một vấn đề rất phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người không nhận thức được điều đó.
3. Rượu có thể ảnh hưởng đến tâm trí và hành vi của con người. Do đó, chúng có thể gây ra các vấn đề sức khỏe khác.
4. Chính phủ đã hứa sẽ giải quyết các vấn đề môi trường của chúng tôi. Tuy nhiên, rất ít đã đạt được cho đến nay.
2 (trang 102 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Add more sentences to each item. Use different linking words and / or phrases. (Làm việc theo cặp. Thêm nhiều câu hơn cho mỗi mục. Sử dụng các từ và/hoặc cụm từ liên kết khác nhau)
1. Some children play too many violent computer games.
2. Many people live in poverty.
3. Awareness campaigns help to draw people’s attention to social issues.
Gợi ý:
1. Some children play too many violent computer games. Additionally, this can lead to poor academic performance and a lack of physical activity. Furthermore, it can negatively impact social skills and the ability to form relationships with others. It's essential to educate children on the potential dangers of excessive screen time and promote alternative activities.
2. Many people live in poverty. As a result, they may struggle to access basic healthcare services, which can lead to more serious health issues. Moreover, poverty can contribute to crime and social unrest. Governments and communities need to work together to address the root causes of poverty and provide support to those in need.
3. Awareness campaigns help to draw people’s attention to social issues. They also encourage people to be more empathetic and understanding of others. Furthermore, campaigns can bring together people from different backgrounds and create a sense of unity. However, it's important to ensure that campaigns are inclusive and considerate of different perspectives. Additionally, campaigns should provide actionable steps for individuals to make a positive impact.
Hướng dẫn dịch:
1. Một số trẻ em chơi quá nhiều trò chơi máy tính bạo lực. Ngoài ra, điều này có thể dẫn đến kết quả học tập kém và thiếu hoạt động thể chất. Hơn nữa, nó có thể tác động tiêu cực đến các kỹ năng xã hội và khả năng hình thành mối quan hệ với người khác. Điều cần thiết là giáo dục trẻ em về những nguy cơ tiềm ẩn của việc dành quá nhiều thời gian trên màn hình và thúc đẩy các hoạt động thay thế.
2. Nhiều người sống trong cảnh nghèo đói. Do đó, họ có thể gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản, điều này có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn. Hơn nữa, nghèo đói có thể góp phần gây ra tội phạm và bất ổn xã hội. Chính phủ và cộng đồng cần hợp tác với nhau để giải quyết các nguyên nhân gốc rễ của nghèo đói và cung cấp hỗ trợ cho những người có nhu cầu.
3. Các chiến dịch nâng cao nhận thức giúp thu hút sự chú ý của mọi người đến các vấn đề xã hội. Họ cũng khuyến khích mọi người trở nên đồng cảm và thấu hiểu người khác hơn. Hơn nữa, các chiến dịch có thể tập hợp mọi người từ các nguồn gốc khác nhau và tạo cảm giác thống nhất. Tuy nhiên, điều quan trọng là đảm bảo rằng các chiến dịch bao gồm và cân nhắc các quan điểm khác nhau. Ngoài ra, các chiến dịch nên cung cấp các bước có thể hành động để các cá nhân tạo ra tác động tích cực.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9: Social issues hay khác: