Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Competitions
Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Competitions
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Competitions sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 11 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 11.
- A. Reading (trang 66-67-68 SGK Tiếng Anh 11) Before you read. Look at the photos. Match ... While you read. Task 1. Match the words ... Task 2. Answer the questions. Task 3. Read paragrahp ... After you read. This is the poem ...
- B. Speaking (trang 69-70 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Which of the competitions/contests below ... Task 2. Work in pairs. Ask your partner ... Task 3. Work in groups. Talk about a competition ...
- C. Listening (trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11) Before you listen. Work in pairs. Ask and answer the following questions. While you listen. Task 1. Listen to the ... Task 2. Listen again and ... After you listen. Work in groups. ...
- D. Writing (trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Read the letter and find out the information required ... Task 2. Imagine you are Kate Johnson, secretary of ...
- E. Language Focus (trang 73-74-75 SGK Tiếng Anh 11) Exercise 1. Change direct speech into reported speech ... Exercise 2. Rewwrite the dialogues in reported speech, using ...
Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 A. Reading Trang 66-67-68
Before you read (Trước khi bạn đọc)
- Look at the photos. Match each of them with the words in the box below. (Nhìn các bức ảnh. Ghép mỗi hình với các từ trong khung dưới đây.)
Cuộc thi Sao Mai điểm hẹn | Thế vận hội Olympic |
Đường lên đỉnh Olympia | Cuộc thi Marathon London |
Gợi ý:
a. Quiz "Road to mount Olympia"
b. London marathon
c. Sao Mai Television Singing Contest
d. Olympic Games
- Work with a partner. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not? (Bạn có thích tham gia các cuộc thi như thế này không? Tại sao có/không?)
=> No, I don't. Because I don't have the capacity for them.
=> Yes, I'd like to participate in the quiz: "Road to Mount Olympia", because it's an interesting game, which help me widen my general knowledge.
2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win? (Bạn có hi vọng chiến thắng ở một cuộc thi không? Nếu có, bạn muốn chiến thắng ở cuộc thi nào?)
=> Yes. I'd like to win an English-speaking Contest.
3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not? (Có phải chiến thắng là điều quan trọng nhất trong một cuộc thi? Tại sao đúng/không?)
=> No, I don't think so. Winning or losing is not the most important thing in a contest or competition. The main point is our participation and the enjoyment we have from it.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students. The competition was sponsored by the Students' Parents Society. Mrs. Lien, our English teacher, explained the competition's rules to the students.
“...To participate in the contest, you have to work in groups of three. Each group must complete five activities in all. On completion of each activity, you will have to answer the questions on the worksheets within two minutes. The judges will observe and score your performance. The maximum score for each activity is 15 points. At the end of the competition, the judges will announce the total score of each group. The group that gets the highest score will be the winner. The winner will be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary. Now, let's start our competition."
Hung, Thu and Nga w ere the members of Group A. They quickly read the questions and tried to find out the answers. At first, things went smoothly. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the poem. He could not remember the last sentence. Time was up, and the judges announced the results. The winner was Group B, which got 70 points; Hung's group got 65; and Group C got 60. Thu felt a bit disappointed. Hung apologised for not being able to complete the poem. But Nga made it better by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.
Hướng dẫn dịch:
Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.
"... để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi."
Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng "Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại."
Task 1. Match the words or phrases on the left with their definitions on the right. (Ghép từ hoặc cụm từ ở bên trái với định nghĩa của chúng ở bên phải.)
Gợi ý:
1. d | 2. f | 3. e | 4. c | 5. b | 6. a |
Task 2. Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday? (Ai đã tham gia vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh thứ Bảy tuần qua?)
=> The representatives of three classes of the (writer's) school took part in the annual final English Competition last Saturday.
2. What was the aim of the competition? (Mục đích của cuộc thi là gì?)
=> Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students.
3. Who sponsored the competition? (Ai tài trợ cho cuộc thi?)
=> The Students' parents Society sponsored the competition.
4. What did each group of students have to do during the contest? (Mỗi nhóm học sinh phải làm gì trong suốt cuộc thi?)
=> They had to complete five activities in all. On completion of each activity, they had to answer the questions in the worksheets within two minutes.
5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition? (Ban giám khảo đã phải làm gì để chọn ra đội thắng?)
=> They had to observe and score the students performance. The maximum score for each activity was 15. At the end of competition they would announce the total score of each group. The group that got the highest score would be winner.
6. What would be awarded to the winner? (Cái gì sẽ được tặng thưởng cho đội thắng?)
=> The winner would be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary.
Task 3. Read paragraph 3 again and complete the sentences. (Đọc lại đoạn 3 và hoàn thành câu.)
Gợi ý:
1. In Activity 5, Hung was unable to recite complete the poem (he could dot remember the last sentence).
2. Having achieved the highest score, Group B became the winner of the competition.
3. Group C lost the game because they just got 60 points.
4. Nga encouraged her group by saying "For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it".
After you read (Sau khi bạn đọc)
This is the poem Hung recited at the final English competition. Read and translate it into Vietnamese. (Đây là bài thơ Hùng đã đọc trong cuộc thi Tiếng Anh. Hãy đọc và dịch sang tiếng Việt.)
Hướng dẫn dịch:
Em có thích bầu trời đêm Khi các vì sao đang chiếu sáng? Em có thích bầu trời vào ban ngày Khi các đám mây đều đã bay đi? |
Điều tôi thích là mặt trời ban mai Chiếu lên tôi khi tôi thức dậy Và tôi cũng yêu những cơn mưa Gõ từng nhịp bên khung cửa sổ |
Tiếng Anh lớp 11 Unit 6 B. Speaking Trang 69-70
Task 1. Which competitions/contest do you like or dislike? Put a tick (V) ... . (Bạn thích hoặc không thích cuộc thi nào dưới đây? Đặt dấu (V) vào cột bên phải. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn cùng học.)
Dịch và gợi ý:
Loại cuộc thi | Thích | Không thích |
---|---|---|
Cuộc thi kiến thức tổng quát | V | |
Cuộc thi Tiếng Anh | V | |
Cuộc thi nghệ thuật (Hội họa, Vẽ, Điêu khắc, ...) | V | |
Cuộc thi Đọc/Ngâm thơ | V | |
Cuộc thi hát | V | |
Cuộc thi điền kinh (Chạy, Nhảy, ...) | V |
Task 2. Work in pairs. Ask your partner how he/she feels about each type of the competitions/contests in the Task 1. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học xem bạn ấy nghĩ thế nào về mỗi cuộc thi ở trong Bài tập 1.)
Gợi ý:
1. A: What do you think of the General Knowledge Quiz?
B: Oh, it's great. It's an opportunity to test my general knowledge.
2. C: What do you think of the English competition?
D: Oh, it's interesting. It's a good time to practise my English.
3. E: What do you think of the Art Competition (Paiting, Drawing, ...)?
F: Oh, it's good fun. It's opportunity for your creative activities.
4. G: What do you think of the Poetry Reading/Reciting Competition?
H: Oh, it's boring. It makes me feel sleepy.
5. I: What do you think of the Singing Contest?
K: Oh, it's wonderful. It makes me cheerful/feel happy.
6. L: What do you think of the Athletics Meeting (Running, Jumping, ...)?
M: Oh, it's exciting. It's a good chance for my physical training.
Task 3. Talk about a competition or contest you have recently joined or seen. Use ... . (Nói về một cuộc thi mà gần đây bạn đã tham gia hoặc xem. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)
Gợi ý:
Đoạn văn 1:
Last month I took part in an English Competition in District 5. The competition was about telling stories in English. It was held/ organized by the Education Department of Ho Chi Minh City.
There were 15 representatives from chosen schools participating the competition. The contestant from Nguyen Tat Thanh High School won the contest and got a nice prize with English books.
I was sorry that I wasn't successful, but I enjoyed it very much because it was a good time for me to practise my English speaking.