Tiếng Anh 12 Bright Unit 6 Grammar Expansion trang 137, 138


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6 Grammar Expansion trang 137, 138 trong Unit 6: The green environment sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6.

Tiếng Anh 12 Bright Unit 6 Grammar Expansion trang 137, 138

1 (trang 137 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Put the verbs in brackets into the correct forms of conditional type 1 or 2. (Chia các động từ trong ngoặc thành dạng đúng của câu điều kiện loại 1 và 2.)

1. Natural resources will be depleted soon if we _____ (keep) wasting energy.

2. If the company could afford solar-powered LED lights now, they _____ (be able to cut) costs on monthly electric bills.

3. If the city _____ (build) a wind farm in this area, the residents would have access to renewable energy.

4. If we reduce the harmful effects of biomass power, the local community's health _____ (improve).

5. Unless we _____ (use) renewable energy sources instead of fossil fuels, the planet will continue to suffer. 

Đáp án:

1. keep

2. would be able to cut

3. built

4. will improve

5. use

 

Giải thích:

1. Mệnh đề chính chia will be V3 (will be depleted) → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → keep

2. mệnh đề if chia quá khứ đơn (could) → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia would V0

3. mệnh đề chính chia would V0 (would have access, access là danh từ) → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → built

4. mệnh đề if chia hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will V0 → will improve

5. mệnh đề unless (= if not) chia hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will V0 → will improve

Hướng dẫn dịch:

1. Natural resources will be depleted soon if we keep wasting energy.

(Tài nguyên thiên nhiên sẽ sớm cạn kiệt nếu chúng ta tiếp tục lãng phí năng lượng.)

2. If the company could afford solar-powered LED lights now, they would be able to cut costs on monthly electric bills.

(Nếu bây giờ công ty có đủ khả năng mua đèn LED chạy bằng năng lượng mặt trời, họ sẽ có thể cắt giảm chi phí trên hóa đơn tiền điện hàng tháng.)

3. If the city built a wind farm in this area, the residents would have access to renewable energy.

(Nếu thành phố xây dựng trang trại gió ở khu vực này, người dân sẽ được tiếp cận năng lượng tái tạo.)

4. If we reduce the harmful effects of biomass power, the local community's health will improve.

(Nếu chúng ta giảm thiểu tác hại của năng lượng sinh khối thì sức khỏe của cộng đồng địa phương sẽ được cải thiện.)

5. Unless we use renewable energy sources instead of fossil fuels, the planet will continue to suffer.

(Trừ khi chúng ta sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch, hành tinh này sẽ tiếp tục bị ảnh hưởng.)

2 (trang 137 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. If we _____ solar panels, we would get a supply of green energy from them.

A. install 

B. installed

C. had installed

D. would install

2. _____ to LED light bulbs, we would not only save on electricity bills but also reduce our carbon footprint.

A. If we switched

B. Unless we switch

C. If we switch

D. Unless we switched

3. If you were the mayor, how _____ our town more eco-friendly?

A. will you make

B. had you made

C. would you make

D. did you made

4. If we start producing tidal power, we _____ our dependence on non-renewable energy sources.

A. could reduce

B. would reduce

C. will reduce

D. reduce

5. We will run out of fossil fuels soon unless _____.

A. we invest in renewable energy sources.

B. we invested in renewable energy sources.

C. we don't invest in renewable energy sources.

D. we didn't invest in renewable energy sources.

Đáp án:

1. B

2. A

3. C

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. If we installed solar panels, we would get a supply of green energy from them.

(Nếu chúng ta lắp đặt các tấm pin mặt trời, chúng ta sẽ có được nguồn cung cấp năng lượng xanh từ chúng.)

2. If we switched to LED light bulbs, we would not only save on electricity bills but also reduce our carbon footprint.

(Nếu chuyển sang sử dụng bóng đèn LED, chúng ta không chỉ tiết kiệm hóa đơn tiền điện mà còn giảm lượng khí thải carbon.)

3. If you were the mayor, how would you make our town more eco-friendly?

(Nếu bạn là thị trưởng, bạn sẽ làm cách nào để thị trấn của chúng ta thân thiện với môi trường hơn?)

4. If we start producing tidal power, we will reduce our dependence on non-renewable energy sources.

(Nếu chúng ta bắt đầu sản xuất năng lượng thủy triều, chúng ta sẽ giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng không tái tạo.)

5. We will run out of fossil fuels soon unless we invest in renewable energy sources.

(Chúng ta sẽ sớm cạn kiệt nhiên liệu hóa thạch nếu không đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo.)

3 (trang 137 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Rewrite the sentence using conditional type 3. (Viết lại các câu sau dùng câu điều kiện loại 3.)

1. Susan didn't have enough money. She didn't buy that electric car.

2. They didn't invest in solar power in this area. They became reliant on fossil fuels.

3. We didn't support wind power initiatives. We didn't have access to clean energy.

4. Our country implemented energy-saving measures last year. We saved a lot of money since then.

5. Anthony didn't leave home early. He was late for the green energy workshop. 

Đáp án:

1. If Susan had had enough money, she would have bought that electric car.

(Nếu Susan có đủ tiền thì cô ấy đã mua chiếc ô tô điện đó.)

2. If they had invested in solar power in this area, they wouldn't have become reliant on fossil fuels.

(Nếu họ đầu tư vào năng lượng mặt trời ở khu vực này thì họ đã không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch.)

3. If we had supported wind power initiatives, we would have had access to clean energy.

(Nếu chúng ta ủng hộ các sáng kiến về năng lượng gió, chúng ta đã có thể tiếp cận được năng lượng sạch.)

4. If our country hadn't implemented energy-saving measures last year, we wouldn't have saved a lot of money since then.

(Nếu đất nước chúng ta không thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng vào năm ngoái thì chúng ta đã không tiết kiệm được nhiều tiền kể từ đó.)

5. If Anthony had left home early, he would not have been late for the green energy workshop.

(Nếu Anthony rời nhà sớm thì anh ấy đã không đến muộn buổi hội thảo năng lượng xanh.)

4 (trang 137-138 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Complete the sentences using the verbs in the list in the correct forms of conditionals (types 1, 2 or 3). (Hoàn thành các câu sử dụng các động từ trong danh sách ở dạng đúng của câu điều kiện (loại 1, 2 hoặc 3).)

• switch • play • not/develop • occur • invest

1. If humans are to solve the climate crisis, using green energy sources _____ a vital role.

2. If developments in the green energy sector _____, we will find it easier to adopt green energy on a large scale.

3. Advances in battery technology would ensure a stable and reliable power supply if we _____ to green energy today.

4. Global warming _____ into such an extreme issue if we had switched to green energy earlier.

5. If we _____ in renewable energy now, we can create a brighter and more sustainable future for future generations. 

Đáp án:

1. will play

2. occur

3. switched

4. would not have developed

5. invest

 

Giải thích:

1. mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề chính chia will V0 → will play

2. mệnh đề chính chia will + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → occur

3. mệnh đề chính chia would + V0 → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề if chia thì quá khứ đơn → switch

4. mệnh đề if chia thì quá khứ hoàn thành → câu điều kiện loại 2 → mệnh đề chính chia would have V3/ed → would not have developed

5. mệnh đề chính chia will + V0 → câu điều kiện loại 1 → mệnh đề if chia thì hiện tại đơn → invest

Hướng dẫn dịch:

1. If humans are to solve the climate crisis, using green energy sources will play a vital role.

(Nếu con người muốn giải quyết cuộc khủng hoảng khí hậu, việc sử dụng các nguồn năng lượng xanh sẽ đóng một vai trò quan trọng.)

2. If developments in the green energy sector occur, we will find it easier to adopt green energy on a large scale.

(Nếu sự phát triển trong lĩnh vực năng lượng xanh diễn ra, chúng ta sẽ dễ dàng áp dụng năng lượng xanh trên quy mô lớn hơn.)

3. Advances in battery technology would ensure a stable and reliable power supply if we switched to green energy today.

(Những tiến bộ trong công nghệ pin sẽ đảm bảo nguồn điện ổn định và đáng tin cậy nếu chúng ta chuyển sang sử dụng năng lượng xanh ngày nay.)

4. Global warming would not have developed into such an extreme issue if we had switched to green energy earlier.

(Sự nóng lên toàn cầu sẽ không phát triển thành một vấn đề cực đoan như vậy nếu chúng ta chuyển sang sử dụng năng lượng xanh sớm hơn.)

5. If we invest in renewable energy now, we can create a brighter and more sustainable future for future generations. 

(Nếu chúng ta đầu tư vào năng lượng tái tạo ngay bây giờ, chúng ta có thể tạo ra một tương lai tươi sáng và bền vững hơn cho các thế hệ tương lai.)

5 (trang 138 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. (Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với câu cho trước.)

1. I didn't know that product is bad for the environment and that's why I bought it.

A. If I had known that product was bad for the environment, I would not buy It.

B. If I had known that product was bad for the environment, I wouldn't have bought it.

C. If I knew that product was bad for the environment, I would not buy it.

D If I knew that product was bad for the environment, I wouldn't have bought it.

2. We switched to using energy-efficient appliances last month, so we reduced electricity waste a lot.

A. Unless we switch to using energy-efficient appliances, we won't reduce electricity waste a lot.

B. If we switched to using energy-efficient appliances, we would reduce electricity waste a lot.

C. If we had switched to using energy-efficient appliances, we would have reduced electricity waste a lot.

D. If we hadn't switched to using energy-efficient appliances, we wouldn't have reduced electricity waste a lot.

3. Sarah drives to work because there is no public transport available here in the village.

A. Sarah had to drive to work if there wouldn't be public transport available here in the village.

B. Sarah wouldn't drive to work if there was public transport available here in the village.

C. If there had not been public transport available here in the village, Sarah would have driven to work.

D. Sarah will drive to work unless there was public transport available here in the village.

4. Tom wants to install a solar panel at his house, but he can't afford it.

A. Tom would install solar panels at his house if he could afford it.

B. Tom will install a solar panel at his house if he could afford it.

C. Tom would have installed a solar panel at home if he could afford it.

D. Tom would install a solar panel at his house if he could have afforded it.

5. The energy crisis exists because we all rely on finite energy resources.

A. If we all had not relied on finite energy resources, the energy crisis would not have existed.

B. If we all don't rely on finite energy resources, the energy crisis will not exist.

C. Unless we all rely on finite energy resources, the energy crisis will not exist.

D. If we all did not rely on finite energy resources, the energy crisis would not exist.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không biết rằng sản phẩm này có hại cho môi trường và đó là lý do tại sao tôi mua nó.

A. Nếu tôi biết rằng sản phẩm này có hại cho môi trường, tôi đã không mua nó.

B. Nếu tôi biết rằng sản phẩm này có hại cho môi trường, tôi đã không mua nó.

C. Nếu tôi biết rằng sản phẩm này có hại cho môi trường, tôi đã không mua nó.

D Nếu tôi biết rằng sản phẩm này có hại cho môi trường, tôi đã không mua nó.

2. Chúng tôi đã chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng vào tháng trước, vì vậy chúng tôi đã giảm được rất nhiều lãng phí điện.

A. Nếu chúng tôi không chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, chúng tôi sẽ không giảm được rất nhiều lãng phí điện.

B. Nếu chúng tôi chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, chúng tôi sẽ giảm được rất nhiều lãng phí điện.

C. Nếu chúng tôi chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, chúng tôi đã giảm được rất nhiều lãng phí điện.

D. Nếu chúng tôi không chuyển sang sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, chúng tôi đã không giảm được rất nhiều lãng phí điện.

3. Sarah lái xe đi làm vì không có phương tiện giao thông công cộng nào ở đây trong làng.

A. Sarah phải lái xe đi làm nếu không có phương tiện giao thông công cộng nào ở đây trong làng.

B. Sarah sẽ không lái xe đi làm nếu có phương tiện giao thông công cộng ở đây trong làng.

C. Nếu không có phương tiện giao thông công cộng nào ở đây trong làng, Sarah đã lái xe đi làm.

D. Sarah sẽ lái xe đi làm trừ khi có phương tiện giao thông công cộng ở đây trong làng.

4. Tom muốn lắp đặt tấm pin mặt trời tại nhà, nhưng anh ấy không đủ khả năng chi trả.

A. Tom sẽ lắp đặt tấm pin mặt trời tại nhà nếu anh ấy đủ khả năng chi trả.

B. Tom sẽ lắp đặt tấm pin mặt trời tại nhà nếu anh ấy đủ khả năng chi trả.

C. Tom sẽ lắp đặt tấm pin mặt trời tại nhà nếu anh ấy đủ khả năng chi trả.

D. Tom sẽ lắp đặt tấm pin mặt trời tại nhà nếu anh ấy đủ khả năng chi trả.

5. Cuộc khủng hoảng năng lượng tồn tại vì tất cả chúng ta đều phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hữu hạn.

A. Nếu tất cả chúng ta không phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hữu hạn, cuộc khủng hoảng năng lượng đã không tồn tại.

B. Nếu tất cả chúng ta không phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hữu hạn, cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ không tồn tại.

C. Trừ khi tất cả chúng ta đều phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hữu hạn, cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ không tồn tại.

D. Nếu tất cả chúng ta không phụ thuộc vào các nguồn năng lượng hữu hạn, cuộc khủng hoảng năng lượng sẽ không tồn tại.

Đáp án:

1. B

2. D

3. B

4. A

5. D

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6: The green environment hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Bright hay khác: