Tiếng Anh 12 Bright Unit 2c Listening trang 28


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2c Listening trang 28 trong Unit 2: The world of work sách Tiếng Anh Bright 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2c.

Tiếng Anh 12 Bright Unit 2c Listening trang 28

1 (trang 28 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Think. You are going to listen to four dialogues. Read the questions (1-4) and look at the pictures. What do you expect to hear about in each dialogue? (Suy nghĩ. Bạn sẽ được nghe 4 đoạn hội thoại. Đọc các câu hỏi (1-4)¸và nhìn vào các bức tranh. Dự đoán xem bạn sẽ nghe gì ở mỗi cuộc hội thoại?)

Tiếng Anh 12 Bright Unit 2c Listening trang 28

Đáp án:

1. types of jobs (loại nghề nghiệp)

2. working locations (nơi làm việc)

3. amounts of money (lượng tiền)

4. time (thời gian)

Hướng dẫn dịch:

1. What’s Dave new job? (Công việc mới của Dave là gì?)

2. Where is James working now? (James hiện đang làm việc ở đâu?)

3. How much money does Lucy make every month? (Lucy kiếm được bao nhiêu mỗi tháng?)

4. What time does Chris typically finish work? (Chris thường xong việc lúc mấy giờ?)

2 (trang 28 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Listen to the dialogues. For questions 1 – 4, choose the best answers (A, B or C). (Lắng nghe các đoạn hội thoại. Với các câu hỏi từ 1 - 4, chọn đáp án đúng nhất (A, B, hoặc C.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. B

2. A

3. B

4. C

Nội dung bài nghe:

1.

W: Hi Dave, how are you?

M: I'm great, thanks. I've just started a new job.

W: I've heard that you're working at a new restaurant. Are you a cook?

M: Actually, I'm a cashier. People come to me to pay after their meals.

W: Sounds great.

M: It is, I much prefer it to a waiter, my old job. It's exhausting.

2.

W: Hey James, I haven't seen you recently.

M: I was working from home. That's why I wasn't here at the office, but I'm back full time now.

W: I hear that you're planning to move abroad next year. Is that true?

M: Yes, I'm moving to Australia. I plan to keep working remotely online from there. But until then, I'll be here every day.

3.

W1: Susan, can I borrow some cash?

W2: Of course, Lucy. But didn't you get paid recently?

W1: Yes, but I've had so many bills to pay.

W2: You need a new job. What's your current salary?

W1: About £2,000 a month. But my bills are almost £1,500.

W2: Hey, here's a job posting online. It pays £2,500 a month. You should apply.

4.

W: Hi Chris. Do you want to watch a film at the cinema tonight?

M: What time is it on?

W: 7pm.

M: Sorry, but I am afraid that I can't finish work in time.

W: Don't you usually finish at a quarter past six?

M: Yes, but I'm working until a quarter to seven this evening. And it's more than 30 minutes to the cinema.

Hướng dẫn dịch:

1.

W: Chào Dave, cậu khoẻ không?

M: Tôi khoẻ, cám ơn. Tôi vừa có một công việc mới.

W: Tôi cũng có nghe nói cậu đang làm việc ở một nhà hàng mới. Cậu có phải là đầu bếp không?

M: Thực ra tôi là một thu ngân. Mọi người đến chỗ tôi để trả tiền sau khi ăn xong.

W: Nghe hay đấy.

M: Đúng vậy. Tôi thích công việc này hơn là lúc còn làm bồi bàn. Nó thật mệt mỏi.

2.

W: Này James, dạo gần đây tôi không thấy cậu

M: Lúc đó tôi làm việc ở nhà. Đó là lí do tại sao tôi không ở văn phòng, nhưng bây giờ tôi đã trở lại làm toàn thời gian rồi đây.

W: Tôi nghe nói rằng cậu dự tính dọn ra nước ngoài vào năm sau. Có đúng như thế không?

M: Đúng thế, tôi sẽ chuyển đến Úc. Tôi dự định sẽ tiếp tục làm việc trực tuyến từ xa ở đó. Nhưng cho đến lúc đó, tôi vẫn sẽ ở đây mỗi ngày.

3.

W1: Susan, tôi có thể mượn tiền không?

W2: Tất nhiên rồi, Lucy. Dạo gần đây cô có được trả lương không?

W1: Có, nhưng mà tôi có quá nhiều hoá đơn phải thanh toán.

W2: Cô cần một công việc mới đó. Mức lương hiện tại của cô là bao nhiêu?

W1: Khoảng 2000 bảng Anh mỗi tháng. Nhưng các hoá đơn đã ngốn gần hết 1500 bảng Anh rồi.

W2: Này, đây là một công việc được đăng trên mạng. Nó trả 2500 bảng Anh mỗi tháng. Cô thử ứng tuyển xem.

4.

W: Chào Chris. Anh có một đi xem phim ở rạp tối nay không?

M: Mấy giờ chiếu thế?

W: 7 giờ tối.

M: Xin lỗi nhưng tôi e là tôi không thể xong việc kịp lúc.

W: Không phải anh thường xong việc vào 6 giờ 15 sao?

M: Đúng nhưng tối nay tôi phải làm việc đến 6 giờ 45. Và còn mất them hơn 30 phút để đến rạp chiếu phim nữa.

3 (trang 28 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Think. Read the note. What types of information are missing in the gaps (1-5)? (Suy nghĩ. Đọc ghi chú. Loại thông tin nào còn thiếu trong các chỗ trống 1-5?)

Name: Andy Johnson

Qualifications:

• A degree in 1) _____ from the University of Huddersfield

Hobbies: 2) _____ and game designing

Skills:

• A natural problem-solver

• Good organisational skills

• Ability to 3) _____ in three different programming languages

Work experience:

• Worked at a(n) 4) _____ doing repairs

• Finished a(n) 5) _____ internship at a local IT company

Đáp án:

1. a subject (một lĩnh vực)

2. an activity (một hoạt động)

3. a skill (một kĩ năng)

4. a place (một nơi chốn)

5. period of time (thời gian)

4 (trang 28 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Listen and fill in the gaps (1-5) in Exercise 3. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. (Nghe và điền vào các chỗ trống (1-5) ở bài tập 3. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. web design

2. software development

3. write code

4. computer shop

5. six-month

 

Nội dung bài nghe:

S: Hello there. You must be Andy Johnson.

A: Yes, that's right.

S: Thank you very much for coming in to speak with me today, Andy. I'm Serena Bennett.

A: Please to meet you.

S: So, first of all, could you tell me a little bit about yourself, please?

A: Sure. I graduated from the University of Huddersfield two years ago with a degree in web design, and I'm very interested in all aspects of IT.

S: What do you do in your free time? Have you got any hobbies?

A: Software development is my hobby, and I also enjoy designing video games in my spare time.

S: That's great. And do you have any special skills in your opinion?

A: Well, aside from being a natural problem solver and having strong organizational skills, I can write codes in three separate programming languages, which I think is very valuable.

S: Wow, that is very impressive indeed. And finally, do you have any previous work experience related to this position?

A: Yes, I do. I spent one year doing repairs at a computer shop in my town. I've recently completed a six-month internship at a larger IT company in the capital city of London. It was a very educational experience for me, and I developed my skills a lot.

S: Excellent. Well, those are all my questions for today, Mr. Johnson. We'll be in touch next week and let you know my decision. Thanks again for coming.

A: Thank you very much. I look forward to hearing from you soon.

Hướng dẫn dịch:

S: Xin chào. Cậu chắc hẳn là Andy Johnson.

A: Vâng đúng thế.

S: Cám ơn cậu rất nhiều vì hôm nay đã đến nói chuyện với tôi, Andy. Tôi là Serena Bennett.

A: Rất vui được gặp chị.

S: Vậy đầu tiên thì, cậu có thể nói một chút về bản thân mình không?

A: Chắc chắn rồi. Tôi tốt nghiệp trường đại học Huddersfield hai năm trước với tấm bằng ngành thiết kế trang web, và tôi rất hứng thú với mọi khía cạnh của ngành công nghệ thông tin.

S: Cậu làm gì vào lúc rảnh? Cậu có sở thích của tôi.

A: Sở thích của tôi là phát triển phần mềm, và tôi rất thích thiết kế các trò chơi điện tử lúc rảnh.

S: Tuyệt lắm. Vậy theo cậu thì cậu có những kĩ năng đặc biệt gì?

A: Vâng, bên cạnh việc có kĩ năng giải quyết vấn đề bẩm sinh thì tôi cũng có kĩ năng tổ chức và sắp xếp công việc tốt, tôi có thể viết code bằng ba ngôn ngữ lập trình riêng biệt, điều mà tôi nghĩ là rất đáng giá.

S: Chà, thực sự rất ấn tượng. Cậu đã có kinh nghiệm làm việc trước đó liên quan đến vị trí này chưa?

A: Thưa có. Tôi đã có một năm làm sửa chữa ở một cửa hàng máy tính trong thị trấn. Gần đây tôi đã hoàn thành một khoá thực tập 6 tháng tại một công ty IT lớn hơn ở thủ đô Luân Đôn. Đó là một trải nghiệm rất bổ ích cho tôi, và tôi đã phát triển được kĩ năng của bản thân rất nhiều.

S: Xuất sắc. Và đó là tất cả câu hỏi của tôi cho hôm nay rồi anh Johnson. Chúng ta sẽ liên lạc lại vào tuần sau và tôi sẽ cho anh biết quyết định của tôi. Cám ơn lần nữa vì đã tới đây.

A: Cám ơn rất nhiều. Tôi rất mong sẽ được nghe tin tức từ chị sớm.

FUN TIME

(trang 28 SGK Tiếng Anh 12 Bright): Look at the picture. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)

Tiếng Anh 12 Bright Unit 2c Listening trang 28

Đáp án: put up

Giải thích:

put up with: chịu đựng

put up to: thuyết phục ai đó làm gì

Hướng dẫn dịch:

My office is so loud. How can you put up with your noisy coworkers?

Easy. I work from home.

(Văn phòng của tôi rất ồn ào. Sao cậu có thể chịu đựng được những đồng nghiệp ồn ào thế?

Đơn giản lắm. Tôi làm việc ở nhà.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: The world of work hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Bright hay khác: