Giải sgk Tiếng Anh 12 Unit 2F Reading - Friends Global
Haylamdo sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2F Reading trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2F.
- Bài 1 trang 30 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 2 trang 30 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 3 trang 30 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 4 trang 30 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 5 trang 30 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 6 trang 31 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 7 trang 31 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 8 trang 31 Tiếng Anh 12 Unit 2F
- Bài 9 trang 31 Tiếng Anh 12 Unit 2F
Tiếng Anh 12 Unit 2F Reading - Friends Global
1 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the photos that illustrate two common problems in a city. What do you think are the problems? What are some possible solutions? (Nhìn vào hai bức ảnh minh họa hai vấn đề thường gặp ở thành phố. Bạn nghĩ vấn đề là gì? Một số giải pháp có thể là gì?)
Gợi ý:
*Picture A:
- Problem: Exhaust fumes from cars contribute to air pollution, which can harm both the environment and public health.
- Possible solutions: Encourage residents to switch from gas-powered cars to electric vehicles; Encourage carpooling or using public transportation to reduce the number of vehicles on the road; Design cities to promote walking, cycling, and electric scooters;..
*Picture B:
- Problem: Inadequate lighting in the city poses safety concerns for pedestrians and drivers, leading to an increased risk of accidents and crime.
- Possible solutions: Use energy-efficient LED lighting to save energy and reduce costs; Install more streetlights in poorly lit areas to improve visibility and safety at night; Engage local communities to take responsibility for street light maintenance;...
Dịch:
*Hình A:
- Vấn đề: Khí thải từ ô tô làm không khí ô nhiễm, gây hại cho cả môi trường và sức khỏe cộng đồng.
- Giải pháp: Khuyến khích người dân chuyển từ ô tô chạy xăng sang ô tô điện; Khuyến khích đi chung xe hoặc đi bằng phương tiện công cộng để giảm lượng phương tiện trên đường; Thiết kế thành phố theo hướng tạo điều kiện cho người dân đi bộ, đi xe đạp và xe điện scooter;..
*Hình B:
- Vấn đề: Không đủ ánh sáng trong thành phố gây lo ngại về an toàn cho người đi bộ và người lái xe, làm tăng nguy cơ tai nạn và tội phạm.
- Giải pháp: Dùng đèn LED tiết kiệm năng lượng và giảm chi phí; Lắp thêm đèn đường ở những khu vực thiếu ánh sáng để cải thiện tầm nhìn và an toàn vào ban đêm; Khuyến khích người dân địa phương thay phiên bảo trì đèn đường;...
2 (trang 30-31 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read texts (A-C) opposite. Match the texts with the titles (1-5). There are two extra titles. (Đọc các đoạn văn (A-C). Nối các đoạn với tiêu đề (1-5) phù hợp. Có hai tiêu đề bị thừa.)
1 I’ve got my eye on you! 2 Brighter and safer
3 Driven to crime 4 Feeling blue
5 Politics works!
BRIGHTER AND SAFER
A
Dr Melissa Bateson, a psychologist from Newcastle University, secretly conducted an experiment to see if she could change her colleagues’ behaviour when it came to paying for their hot drinks. The teachers were expected to put money in a box in the staff room, but nobody controlled how much money each teacher gave. Dr Bateson put a large picture of some flowers on the wall behind the box for a few weeks and then replaced it with one of a picture of a pair of human eyes. At the end of the experiment, Dr Bateson found that teachers paid almost three times more for their drinks when the picture of the eyes was on the wall. She concluded that we are programmed to respond to eyes, even pictures of eyes, and believed that her posters could help combat crime.
B
During the 1960s and '70s, industrialised countries suffered an incredible crime wave, and violent crimes such as muggings increased at an alarming rate. What is more, it was expected to get worse. Only it didn’t. Instead, it got much, much better. In the 1990s, crime started to fall dramatically, and today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall. Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime. Actually, regardless of the country’s policies, the trend does coincide with the use and subsequent prohibition of tetraethyl lead in petrol, which has been known for years as a cause of aggressive behaviour. Therefore, countries that still use leaded petrol are being urged to stop using it to help improve health and crime prevention.
C
After the installation of blue-light street lamps in Buchanan Street, the main shopping centre of Glasgow (Scotland), the local police felt that thieves were committing fewer crimes in Buchanan Street. Statistics proved that the number of recorded crimes had fallen - especially petty crimes such as pickpocketing and bag snatching. Some psychologists claim that blue is a calming colour and reduces people’s levels of stress and aggression. Whatever the reason, it seems that blue lighting does deter crime and it has created interest abroad. Many neighbourhoods in Japan have adopted the change and seen crime fall at a similar rate as in Glasgow.
Đáp án:
A I’ve got my eye on you!
B Driven to crime
C Brighter and safer
Hướng dẫn dịch bài đọc:
SÁNG HƠN VÀ AN TOÀN HƠN
A
Tiến sĩ Melissa Bateson, nhà tâm lý học ở Đại học Newcastle, đã bí mật tiến hành một thí nghiệm để xem liệu có thể làm thay đổi hành vi của đồng nghiệp cô khi trả tiền cho đồ uống hay không. Các giáo viên phải bỏ tiền vào một chiếc hộp trong phòng giáo viên, nhưng không có ai kiểm soát mỗi người bỏ ra bao nhiêu. Tiến sĩ Bateson đã treo một bức tranh lớn có hình hoa trên tường phía sau chiếc hộp trong vài tuần và sau đó thay thế bằng một bức tranh có hình một đôi mắt. Kết thúc thí nghiệm, Tiến sĩ Bateson phát hiện ra rằng các giáo viên trả tiền cho đồ uống nhiều hơn gần gấp ba lần khi có bức tranh hình đôi mắt trên tường. Tiến sĩ kết luận rằng con người được lập trình để phản ứng với mắt, thậm chí cả những bức ảnh có hình mắt, và Tiến sĩ cũng tin rằng những tấm áp phích của cô có thể giúp giảm tỉ lệ phạm tội.
B
Trong những năm 1960-1970, các nước công nghiệp đã phải đối mặt với làn sóng tội phạm cao bất ngờ và tội phạm bạo lực như cướp giật gia tăng ở mức đáng báo động. Làn sóng này còn được dự kiến sẽ trở nên càng tồi tệ hơn. Thực tế lại không phải vậy. Tình trạng sau đó đã trở nên tốt hơn rất nhiều. Vào những năm 1990, tỉ lệ tội phạm bắt đầu giảm đáng kể, ngày nay đã giảm gần 50% trên khắp các nước công nghiệp hóa và còn tiếp tục giảm nữa. Các chính trị gia với thành công này sẽ khẳng định rằng nhờ chính sách của họ mà tỉ lệ tội phạm giảm. Trên thực tế, bất kể chính sách như thế nào, xu hướng này xảy ra đồng thời với việc sử dụng tetraethyl chì trong xăng và sau đó là lệnh cấm chất này, vốn đã được biết đến trong nhiều năm là nguyên nhân dẫn đến hành vi bạo lực. Vì vậy, các quốc gia vẫn còn sử dụng xăng pha chì đang được kêu gọi ngừng sử dụng để cải thiện sức khỏe người dân và phòng chống tội phạm.
C
Sau khi lắp đặt đèn đường ánh sáng xanh lam ở phố Buchanan, trung tâm mua sắm chính ở thành phố Glasgow, Scotland, cảnh sát địa phương nhận thấy tỉ lệ phạm tội ở con phố này đã giảm. Thống kê cho thấy điều này - đặc biệt là giảm tội vặt như móc túi, giật túi. Một số nhà tâm lý học cho rằng xanh lam là màu êm dịu có tác dụng làm giảm mức độ căng thẳng và hung hăng của con người. Bất kể lý do gì, có vẻ như ánh sáng xanh thực sự có tác dụng ngăn ngừa tội phạm và đã tạo được sự quan tâm ở quốc tế. Nhiều khu vực ở Nhật Bản đã đổi đèn đường thành ánh sáng xanh và ghi nhận tỉ lệ tội phạm giảm ở mức tương tự như ở Glasgow.
3 (trang 30-31 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Reading Strategy. Match texts (A-C) with questions (1-6). Each paragraph may be matched with more than one question. (Đọc Chiến lược đọc. Nối các đoạn văn (A-C) với câu hỏi (1-6). Mỗi đoạn có thể được nối với nhiều hơn một câu hỏi.)
Which text mentions...
1 similar falls in crime in different countries?
2 a fall in the crime rate of under 50%?
3 a fall in crime that was the result of a planned experiment?
4 people claiming that they were responsible for less crime?
5 a crime prevention technique that has interested people in another country?
6 a local change that had an effect on the crime rate?
Reading Strategy When matching questions with texts, remember that the key words from these questions may not appear in the texts. The same information may be expressed in different words. (Khi nối câu hỏi với đoạn văn, nhớ là từ khóa của các câu hỏi có thể không xuất hiện trong đoạn văn. Cùng một thông tin có thể được diễn đạt theo các cách khác nhau.) |
Đáp án:
1 B 2 B
3 A 4 B
5 C 6 C
Giải thích:
1 similar falls in crime in different countries? (xu hướng giảm tỉ lệ tội phạm giống nhau ở các quốc gia khác nhau?) => đoạn B
- Thông tin xuất hiện ở: “In the 1990s, crime started to fall dramatically, and today it is down by almost 50% across the industrialised world and continues to fall.” (dòng 19-21) => tỉ lệ tội phạm đều giảm khắp các nước công nghiệp.
2 a fall in the crime rate of under 50%? (tỷ lệ tội phạm giảm xuống dưới 50%?) => đoạn B
- Thông tin tương tự câu 1.
3 a fall in crime that was the result of a planned experiment? (tỷ lệ tội phạm giảm là hệ quả của một cuộc thử nghiệm đã được lên kế hoạch?) => đoạn A
- Thông tin xuất hiện ở: “At the end of the experiment, Dr Bateson found that teachers paid almost three times more for their drinks when the picture of the eyes was on the wall.” (dòng 9-11)
4 people claiming that they were responsible for less crime? (có người tuyên bố rằng nhờ họ mà có ít tội phạm hơn?) => đoạn B
- Thông tin xuất hiện ở: “Triumphant politicians will assert that their policies have cut crime.” (dòng 21-22)
5 a crime prevention technique that has interested people in another country? (một biện pháp ngăn ngừa tội phạm đã thu hút sự quan tâm của người dân ở một quốc gia khác?) => đoạn C
- Thông tin xuất hiện ở: “Many neighbourhoods in Japan have adopted the change and seen crime fall at a similar rate as in Glasgow.” (dòng 38-40)
6 a local change that had an effect on the crime rate? (một sự thay đổi ở địa phương có ảnh hưởng đến tỷ lệ tội phạm?) => đoạn C
- Thông tin xuất hiện ở: “After the installation of blue-light street lamps in Buchanan Street, ... , the local police felt that thieves were committing fewer crimes” (dòng 29-32)
4 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions about the article. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi liên quan đến bài đọc.)
1 Why do you think Dr Bateson first put a picture of flowers behind the collection box? (Tại sao trước tiên Tiến sĩ Bateson lại đặt bức tranh hình hoa ở sau hộp tiền?)
2 Why might politicians not want to believe the theory about lead petrol? (Tại sao các chính trị gia lại không muốn tin vào lý thuyết về xăng có chì?)
3 What is the writer suggesting by using the phrase ‘whatever the reason’ in the text about blue street lighting? (Tác giả có ngụ ý gì khi nói “bất kể lý do là gì” trong bài viết về đèn đường ánh sáng xanh?)
Gợi ý:
1 Dr. Bateson put the picture of flowers behind the collection box to compare the effect of different images on her colleagues’ behavior. The flowers acted as a control to see if there was any change when she later replaced it with a picture of eyes.
2 Politicians might not want to believe the theory about lead petrol because it suggests that the drop in crime was not due to their policies or efforts but rather to the removal of lead from petrol.
3 By using the phrase ‘whatever the reason’, the writer is suggesting that, regardless of why blue lighting works (whether it is because blue is a calming color or for some other reason), the important point is that it does reduce crime.
Dịch:
1 Tiến sĩ Bateson đặt bức tranh hình hoa đằng sau hộp tiền để so sánh tác động của hình ảnh khác nhau đến hành vi của đồng nghiệp. Bức tranh hình hoa nhằm so sánh sự thay đổi với khi thay thế bằng bức tranh hình đôi mắt.
2 Các chính trị gia không muốn tin vào lý thuyết về xăng có chì vì nó chứng minh rằng tỷ lệ tội phạm giảm không phải do chính sách hay nỗ lực của họ mà là do việc loại bỏ chì khỏi xăng.
3 Người viết dùng từ như vậy ngụ ý rằng bất kể vì gì ánh sáng xanh lam lại có tác dụng (vì xanh lam là màu êm dịu hay vì lý do nào khác) thì điều quan trọng không đổi là nó làm giảm tỉ lệ tội phạm.
5 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Copy and complete the diagram with the words in bold from the text that collocate with crime. Which words come before crime and which come after? (Vẽ lại và hoàn thành sơ đồ với các từ in đậm trong bài đọc để tạo collocation với crime. Từ nào đứng trước crime? Từ nào đứng sau crime?)
Đáp án:
*Verb + crime (động từ đứng trước)
- combat crime: chống tội phạm
- cut crime: cắt giảm tội phạm
- commit crime: phạm tội
- deter crime: ngăn ngừa tội phạm
*crime + noun (danh từ đứng sau)
- crime wave: làn sóng tội phạm
- crime prevention: phòng chống tội phạm
- crime fall: tỉ lệ tội phạm giảm
*Adjective + crime (tính từ đứng trước)
- violent crime: tội phạm bạo lực
- petty crime: tội vặt
- recorded crime: tội phạm được ghi lại
6 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): Replace the underlined words with some collocations from exercise 5. (Thay những từ được gạch chân bằng collocation ở bài 5.)
1 We must stop them from doing something illegal.
2 Police officers offered advice on ways of stopping crimes from happening.
3 There was a sudden increase in the number of crimes in Birmingham last month.
4 There were fewer rapes and murders last year.
5 All the data on documented criminal activity is available to the public.
6 The threat of long prison sentences doesn’t prevent people from doing things they shouldn’t.
Đáp án:
1 We must stop them from committing crime.
2 Police officers offered advice on crime prevention.
3 There was a crime wave in Birmingham last month.
4 There were fewer violent crimes last year.
5 All the data on recorded crimes is available to the public.
6 The threat of long prison sentences doesn’t deter crime.
Dịch:
1 Chúng ta phải ngăn chặn họ phạm tội.
2 Các cán bộ công an đưa ra lời khuyên về phòng chống tội phạm.
3 Có một làn sóng phạm tội ở Birmingham vào tháng trước.
4 Năm ngoái có ít tội phạm bạo lực hơn.
5 Tất cả dữ liệu về tội phạm được ghi lại công chúng đều có thể truy cập.
6 Đe dọa bỏ tù nhiều năm không ngăn được tội phạm diễn ra.
7 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): Use the following words or phrases to write a short summary of the text. (Dùng các từ hoặc cụm từ dưới đây để viết một bản tóm tắt ngắn cho bài đọc.)
• Three reports / change in behaviour / small changes in the place
• A psychological experiment / Newscastle University // findings / people pay more / a picture of the eyes //
• Contrary to expectations / crime rate/in the 1990s // The decrease / linked to / ban on tetraethyl lead in petrol //
• the use of blue-light street lamps / report / prevent crime //
Gợi ý:
Three reports show that small changes in the place can lead to a change in behavior. A psychological experiment at Newcastle University found that people pay more for drinks when there is a picture of eyes. Contrary to expectations, crime rate in the 1990s decreased, which was linked to the ban on tetraethyl lead in petrol. Moreover, the use of blue-light street lamps has been reported to prevent crime.
Dịch:
Ba báo cáo cho thấy những thay đổi nhỏ có thể dẫn đến thay đổi hành vi. Một thí nghiệm tâm lý tại Đại học Newcastle cho thấy mọi người trả nhiều tiền hơn cho đồ uống khi có sự hiện diện của hình đôi mắt. Trái với dự đoán, tỉ lệ tội phạm những năm 1990 đã giảm, nguyên nhân có liên quan đến lệnh cấm tetraethyl chì trong xăng. Đèn đường ánh sáng xanh lam cũng được báo cáo là có tác dụng ngăn ngừa tội phạm.
8 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Decide if you agree or disagree with the statement below. Think of three points to support your position. (Làm việc theo cặp. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến dưới đây? Trình bày ba ý để làm rõ luận điểm của bạn.)
We should have more security cameras in cities as they help to prevent crime. |
|
In favour |
Against |
They help reduce crime. |
They spy on innocent people. |
Nên lắp nhiều camera an ninh hơn ở các thành phố để ngăn ngừa tội phạm. |
|
Ủng hộ |
Phản đối |
Camera giúp giảm tỉ lệ tội phạm. |
Camera theo dõi người dân vô tội. |
Gợi ý:
*I’m in favour of the opinion that more security cameras should be installed in cities for three reasons.
- Crime deterrence: When people know they are being watched, they may think twice before committing a crime.
- Evidence collection: Security cameras can help identify suspects and provide clear timelines of events to help solve crimes.
- Enhanced public safety: Security cameras can make people feel safer and help respond to emergencies more quickly.
Dịch:
*Tôi ủng hộ quan điểm nên lắp đặt nhiều camera an ninh hơn ở các thành phố vì ba lý do.
- Ngăn ngừa tội phạm: Khi một người có ý định phạm tội biết mình đang bị theo dõi, họ có thể suy nghĩ kỹ lại trước khi thực hiện hành vi.
- Thu thập chứng cứ: Camera an ninh có thể giúp xác định nghi phạm và các mốc thời gian rõ ràng của sự kiện giúp giải quyết vụ án.
- Tăng cường an ninh xã hội: Camera an ninh có thể giúp mọi người cảm thấy an toàn hơn và giúp ứng phó với các trường hợp khẩn cấp nhanh hơn.
9 (trang 30 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Use the phrases below to debate the statement in exercise 8 with another pair. Do you still have the same opinion at the end of the debate? (Dùng các cụm dưới đây để tranh luận về ý kiến ở bài 8 với một cặp khác. Bạn có giữ quan điểm của mình sau cuộc tranh luận không?)
To begin with,... (Đầu tiên là...)
The main thing we need to discuss is... (Vấn đề chính cần thảo luận là...)
The problem with your point is... (Vấn đề với quan điểm của bạn là...)
Surely you see that... (Bạn có thể thấy là...)
Gợi ý:
A: To begin with, I believe cities should have more security cameras because they help deter crime. Knowing they are being watched, people are less likely to commit crimes.
B: I disagree because these cameras invade people’s privacy. Being watched all the time can make people feel uncomfortable and monitored in their daily lives.
A: Surely we can see that privacy is important, but safety should come first. Cameras can help the police catch criminals faster and keep our streets safer.
B: The problem with your point is that they don’t always stop crime from happening. Criminals can still find ways to avoid them like by wearing masks to cover their faces.
A: Even if cameras don’t put a stop to all crime, they still provide valuable evidence to help deal with crimes and bring justice to victims.
B: I think we should focus on other ways to reduce crime, like improving education and Neighborhood Watch programs. These methods can address the root causes of crime without taking away people’s privacy.
Dịch:
A: Đầu tiên, tôi tin rằng các thành phố nên lắp nhiều camera an ninh hơn vì chúng giúp ngăn ngừa tội phạm. Khi biết mình đang bị theo dõi thì người ta ít có khả năng phạm tội hơn.
B: Tôi không đồng ý vì lắp camera là xâm phạm quyền riêng tư của người dân. Mọi người có thể khó chịu vì luôn có cảm giác bị theo dõi nhất cử nhất động.
A: Có thể thấy là quyền riêng tư rất quan trọng nhưng an toàn phải được đặt lên hàng đầu. Camera có thể giúp cảnh sát đẩy nhanh quá trình bắt tội phạm và giữ cho đường phố của chúng ta an toàn hơn.
B: Vấn đề với quan điểm của bạn đó là không phải lúc nào chúng cũng ngăn được tội phạm xảy ra. Bọn tội phạm vẫn có thể tìm cách lẩn tránh camera như đeo khẩu trang để che mặt chẳng hạn.
A: Ngay cả khi là vậy thì camera an ninh vẫn cung cấp bằng chứng có giá trị để giúp giải quyết các vụ án và mang lại công lý cho nạn nhân.
B: Tôi nghĩ chúng ta nên tập trung vào những cách khác để giảm tội phạm như tuyên truyền giáo dục hay lập đội Dân Phòng. Những phương pháp này có thể giải quyết nguyên nhân gốc rễ của tội phạm mà không tước đi quyền riêng tư của người dân.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems hay khác: