Giải sgk Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking - Friends Global


Haylamdo sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking trong Unit 2: Problems sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2G.

Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking - Friends Global

1 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Read the task. Are you good at sharing a living space with other people? Why? / Why not? What problems can there be? (Làm việc theo cặp. Đọc vấn đề ở dưới. Bạn có giỏi chia sẻ không gian sống với người khác không? Tại sao? / Tại sao không? Có thể xuất hiện những vấn đề gì?)

Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking (trang 32) | Friends Global 12

Gợi ý:

- I think I’m quite good at sharing a living space with others because I’m willing to take responsibility for household chores and respect my roommate’s privacy. Also, I always try to keep the common area tidy and organized.

- There can be many problems that can arise when people share a living space. They include disagreements over cleanliness and tidiness, differences in lifestyle habits (sleep schedules, noise levels), conflicts over shared resources (kitchen utensils, bathroom time), and issues related to personal boundaries and privacy.

Dịch:

- Tôi nghĩ mình khá giỏi trong việc chia sẻ không gian sống với người khác vì tôi không ngại làm việc nhà và và tôn trọng sự riêng tư của bạn cùng phòng. Ngoài ra, tôi luôn cố gắng giữ cho khu vực chung gọn gàng và ngăn nắp.

- Có thể có nhiều vấn đề nảy sinh khi chia sẻ không gian sống. Các vấn đề bao gồm bất đồng về mức độ sạch sẽ và ngăn nắp, sự khác biệt trong thói quen sinh hoạt (giờ đi ngủ, tiếng ồn), chia sẻ dụng cụ nhà bếp, thời gian đi vệ sinh và các vấn đề khác liên quan đến ranh giới cá nhân và quyền riêng tư.

2 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Speaking Strategy above. Add the question tags. Then read the Pronunciation box and practise saying the tags. (Đọc phần Chiến lược nói và thêm đuôi cho các câu hỏi ở dưới. Sau đó đọc phần Phát âm và luyện nói.)

1 The flat’s great, _______ ?

2 You don’t really like cleaning. _______ ?

3 You leave a lot of clothes on the floor, _______ ?

4 The cooker can get quite dirty, _______ ?

5 I’m probably more organised than you, _______ ?

Speaking Strategy

It is important to interact appropriately with the person you are speaking to.

• Listen carefully to what the other person is saying and show interest. Use structures like Oh dear..., Oh, I'm sorry, I didn’t realise..., etc. to empathise with the other person.

• Use tag questions like... don’t you?,... isn’t it?,... are you?, etc. to elicit agreement from the other person. Remember, we use affirmative tags after negative verbs, and vice versa.

 

PRONUNCIATION Question tag intonation

Rising intonation on the tag indicates a genuine question; the speaker isn’t sure that the statement is correct and requires an answer from the listener.

You like it, don’t you? (= Do you like it?) Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking (trang 32) | Friends Global 12

Falling intonation on the question tag gives the impression that the statement is correct.

You like it, don’t you? (= I think you like it.) Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking (trang 32) | Friends Global 12

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược nói

Để tương tác một cách phù hợp với người bạn đang nói chuyện cùng:

• Lắng nghe chăm chú khi người khác nói và thể hiện sự quan tâm. Dùng các cấu trúc như Oh dear..., Oh, I'm sorry, I didn’t realise..., v.v. bày tỏ sự đồng cảm.

• Dùng các câu hỏi đuôi như... don’t you?,... isn’t it?,... are you?, v.v. để khơi gợi sự đồng tình từ người khác. Nhớ rằng chúng ta sử dụng đuôi khẳng định sau động từ phủ định và ngược lại.

 

PHÁT ÂM Ngữ điệu câu hỏi đuôi

Ngữ điệu lên ở đuôi dùng khi muốn hỏi một câu hỏi thực sự; người nói không chắc chắn thông tin đó là đúng và muốn có câu trả lời từ người nghe.

Bạn thích nó phải không? (= Bạn có thích nó không?) Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking (trang 32) | Friends Global 12

Ngữ điệu rơi vào câu hỏi đuôi tạo ấn tượng rằng câu phát biểu là đúng.

Bạn thích nó phải không? (= Tôi nghĩ bạn thích nó.) Tiếng Anh 12 Unit 2G Speaking (trang 32) | Friends Global 12

Đáp án:

1 The flat’s great, isn’t it?

2 You don’t really like cleaning, do you?

3 You leave a lot of clothes on the floor, don’t you?

4 The cooker can get quite dirty, can’t it?

5 I’m probably more organised than you, aren’t I?

Hướng dẫn dịch:

1 Căn hộ trông thật tuyệt phải không?

2 Bạn không thích dọn dẹp lắm phải không?

3 Bạn để rất nhiều quần áo trên sàn phải không?

4 Bếp có lúc hơi bẩn phải không?

5 Tôi có lẽ ngăn nắp hơn bạn mà phải không?

3 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to a student doing the task in exercise 1. Answer the questions. (Nghe một học sinh làm bài 1. Trả lời câu hỏi.)

1 Which specific problems are mentioned?

2 Do the speakers react appropriately to each other?

3 What is the outcome of the conversation?

4 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): KEY PHRASES Work in pairs. Complete the phrases from the dialogue with the words below. Listen again and check. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành các cụm từ đoạn hội thoại với các từ bên dưới. Nghe lại và kiểm tra.)

bring           feel           just           mind

on           perhaps           should           word

1 Can I have a _____ with you about...?

2 Well, it’s _____ that…

3 What did you have in _____...?

4 I thought _____ we could…

5 You must _____ that...

6 I didn’t want to _____ it up, but...

7 You_____ have said something earlier.

8 Could we possibly agree _____...?

Đáp án:

1 word              2 just

3 mind              4 perhaps

5 feel              6 bring

7 should              8 on

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi có thể nói vài lời với bạn về...?

2 À, chỉ là...

3 Bạn nghĩ gì về...?

4 Tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể...

5 Bạn phải thấy rằng...

6 Tôi không muốn nhắc đến chuyện này, nhưng...

7 Đáng lẽ bạn nên nói gì đó sớm hơn.

8 Chúng ta có thể đồng ý về...

5 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Introduce each topic using the phrases from exercise 4 and discuss diplomatically. (Làm việc theo cặp. Giới thiệu các chủ đề dùng các cụm từ trong bài 4 để thảo luận một cách khéo léo.)

1 Cleaning the bath and toilet (Dọn dẹp nhà vệ sinh)

2 Taking out the rubbish (Đổ rác)

3 Borrowing things without asking (Mượn đồ mà không hỏi)

4 Playing music (Chơi nhạc)

Can I have a word with you about washing the dishes after dinner?

(Tôi có thể nói chuyện với bạn về việc rửa bát sau bữa tối được không?)

Gợi ý:

- I thought perhaps we should take turns cleaning the bath and toilet.

- Could we possibly agree on a day to take out the rubbish?

- Well, it’s just that we should ask the other before borrowing anything.

- I didn’t want to bring it up, but we should agree on what music volume is acceptable.

Dịch:

- Tôi nghĩ có lẽ chúng ta nên thay phiên dọn dẹp nhà vệ sinh.

- Chúng ta có thể chốt một ngày để đem rác đi đổ không?

- À, chỉ là ta nên hỏi ý kiến ​​người kia trước khi mượn đồ.

- Tôi không muốn nói về chuyện này lắm nhưng chúng ta nên thống nhất về mức âm lượng khi bật nhạc.

6 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to another student doing the task in exercise 1 and answer the questions in exercise 3. In which dialogue is there less agreement, the first or the second? (Nghe một học sinh khác làm bài 1 và trả lời các câu hỏi ở bài 3. Đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, đoạn 1 hay đoạn 2?)

7 (trang 32 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Taking it in turns to be the difficult flatmate. Follow the advice in the Speaking Strategy. Try to be diplomatic and resolve the issues. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đóng vai người bạn cùng phòng khó tính. Làm theo lời khuyên trong Chiến lược nói để khéo léo và giải quyết vấn đề.)

While studying in Britain, you are sharing a flat with another student. You are having problems with your flatmate because he/she has a lot of visitors and makes quite a lot of noise. Talk with your flatmate and agree on some rules for visitors and noise levels.

(Khi học ở Anh, bạn ở chung căn hộ với bạn khác. Bạn đang gặp vấn đề với bạn đó vì anh ấy/cô ấy có rất nhiều khách đến thăm và họ gây ra khá nhiều tiếng ồn. Nói chuyện với bạn cùng phòng và thống nhất về một số quy định đối với khách đến thăm và mức độ tiếng ồn.)

Gợi ý:

A: Hey, can I have a word with you? I’ve noticed that recently you have many visitors, and it’s getting quite noisy. It’s just that... it’s a bit distracting for me while I’m trying to study.

B: Oh, I didn’t realize it’s been bothering you. I’m very sorry about that. Would you be open to finding a solution to this?

A: Yeah, sure. That’s what I meant to talk with you. Could we possibly agree on some quiet hours during the day when we won’t have visitors coming over? And perhaps limit the number of visitors to avoid it becoming too disruptive. How does that sound to you?

B: That sounds reasonable. I can follow the quiet hours and invite fewer friends. In return, maybe we could also agree on specific days or times when I can have guests over, so we can both plan our schedules accordingly. Does that work for you?

A: Absolutely. Also, if there’s ever a special occasion that you need to have more guests, we could discuss it in advance and find a compromise. Communication is key, right?

B: Definitely. Thanks for being so understanding.

Dịch:

A: Này, tớ có thể nói chuyện với cậu được không? Tớ thấy gần đây cậu có nhiều khách đến thăm. Chỉ là... những lúc đấy tớ đang cố gắng học bài mà tiếng ồn làm tớ hơi mất tập trung.

B: Thế ạ, tớ không biết là lại làm phiền cậu đến vậy. Xin lỗi cậu nhé! Cậu có muốn bàn về giải pháp cho vấn đề này không?

A: Chắc chắn rồi. Tớ cũng đang định bàn với cậu chuyện này đấy. Ta có thể quy định một số giờ yên tĩnh trong ngày không mời khách qua không? Và có lẽ nên hạn chế số lượng khách mỗi lần để không bị ồn quá? Cậu thấy thế nào?

B: Cậu nói hợp lý. Tớ có thể để ý giờ nào cần yên tĩnh và mời ít bạn bè hơn. Ở chiều ngược lại, có lẽ chúng ta cũng đặt ra những ngày hoặc thời gian cụ thể mà ta có thể rủ bạn đến chơi, để cả hai có thể lên kế hoạch cho phù hợp. Nghe có được không?

Đ: Chắc chắn rồi. Ngoài ra, nếu có dịp đặc biệt nào đó mà bạn muốn mời nhiều bạn đến, ta có thể bàn bạc trước xem sao. Giao tiếp là chìa khóa, phải không?

B: Đúng rồi. Cảm ơn vì đã hiểu cho tớ.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác: