Giải sgk Tiếng Anh 12 Unit IA Vocabulary - Friends Global


Haylamdo sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit IA Vocabulary trong Unit I: Introduction sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit IA.

Tiếng Anh 12 Unit IA Vocabulary - Friends Global

1 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Read the forum posts and discuss the opinions. Do you agree with them? Think of two more things that are important in a best friend. (Làm việc theo cặp. Đọc các bài đăng trên diễn đàn và thảo luận các ý kiến. Bạn có đồng ý với các ý kiến đó không? Hãy nghĩ thêm hai điều quan trọng khác mà một người bạn thân nên có.)

Tell us what you think is important in a best friend.

JACKO: Well, I hope to be supported by a best friend when I have a problem and I expect them to spend time listening to me. I also don’t want to have to apologise for being me!

QUEEN: I agree. A good friend shouldn’t mind putting up with the bad side of my personality. They should also be honest and warn me against doing things they don’t think are good. And they should advise me to do things they think are good, even if I decide not to do them.

MATE365: Good points. A best friend doesn’t choose to be your friend only when things are going well. They should always be there when you need them!

Gợi ý:

- I agree with Jacko’s opinion because having a best friend who is willing to listen to us during tough times without judgment makes us feel valued and understood, giving us more strength to face problems.

- I think a best friend should also be trustworthy. Knowing I can share anything without fear of my secrets being revealed to others is a relief. Also, a best friend will try their best to cheer me up when I have a bad day.

Dịch:

- Tôi đồng ý với Jacko vì có một người bạn thân sẵn sàng lắng nghe khi mình gặp khó khăn mà không đánh giá mình sẽ giúp chúng ta cảm thấy được trân trọng và thấu hiểu, cho chúng ta thêm sức mạnh để đối mặt với khó khăn.

- Tôi nghĩ một người bạn thân là một người đáng tin cậy. Tớ sẽ cảm thấy an tâm hơn khi biết mình có thể chia sẻ mọi thứ với bạn thân mà không sợ bí mật bị nói cho người khác. Bạn thân cũng sẽ luôn muốn làm mình vui lên khi mình không vui.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Hãy cho chúng tôi biết điều bạn nghĩ là quan trọng ở một người bạn thân.

JACKO: Tôi mong có một người bạn thân ở bên cạnh động viên khi tôi gặp khó khăn và dành thời gian lắng nghe tôi. Tôi không muốn phải xin lỗi khi thể hiện bản thân mình!

QUEEN: Đồng ý. Một người bạn tốt sẽ không ngại những mặt chưa tốt trong tính cách của tôi. Họ thành thật cảnh báo tôi không nên làm những việc mà họ cho là xấu, và họ sẽ khuyên tôi làm những điều họ cho là tốt, ngay cả khi tôi không muốn làm.

MATE365: Ý hay đấy. Một người bạn thân không chỉ chơi với bạn khi trời nắng. Họ luôn ở đó khi bạn cần, kể cả khi trời mưa!

2 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the highlighted words in the forum posts with the verb patterns below. (Nối các từ được in đậm trong các bài đăng với các mẫu động từ dưới đây.)

- verb + -ing form

- verb + object + preposition + -ing form

- verb + infinitive

- verb + preposition + -ing form

- verb + object + infinitive

Đáp án:

- verb + -ing form: spend, mind

- verb + infinitive: hope, choose, decide

- verb + object + infinitive: advise

- verb + object + preposition + -ing form: warn

- verb + preposition + -ing form: apologise

3 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct form to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu.)

1. Jack admitted to copy / copying the test.

2. Amy hopes to study / studying medicine.

3. We really enjoyed to visit / visiting the exhibition together.

4. I agreed to go / going to help him with his homework.

5. Mark encouraged me to apply / applying for the summer job.

6. They praised him for to volunteer / volunteering.

Đáp án:

1. Jack admitted copying the test.

2. Amy hopes to study medicine.

3. We really enjoyed visiting the exhibition together.

4. I agreed to go to help him with his homework.

5. Mark encouraged me to apply for the summer job.

6. They praised him for volunteering.

Giải thích:

- admit + V-ing: thừa nhận làm việc gì

- hope + to V: hi vọng, mong muốn làm việc gì

- enjoy + V-ing: thích, tận hưởng việc gì

- agree + to V: đồng ý làm việc gì

- encourage + someone + to V: khuyến khích ai làm việc gì

- praise sb for + V-ing: khen ngợi ai vì việc gì

Hướng dẫn dịch:

1 Jack thừa nhận đã sao chép bài thi.

2 Amy mong muốn được học ngành y.

3 Chúng tôi thực sự rất thích cùng nhau tham quan triển lãm.

4 Tôi đã đồng ý đến giúp anh ấy làm bài tập về nhà.

5 Mark khuyến khích tôi nộp đơn xin việc làm mùa hè.

6 Họ khen ngợi anh ấy vì đã làm tình nguyện viên.

4 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the dialogue with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ dưới đây.)

accuse          apologise          ask           insist        remind     think

Max: Hi, Lily. You look a bit anxious. What’s the matter?

Lily: Well, I was 1 ______ going to Amy’s but she's just texted me to say she’s busy all weekend. I think she's angry with me.

Max: Why? I thought you were good friends.

Lily: We are, but she 2 ______ me to go out with her last Saturday and I 3 ______ how about Monday’s maths exam and said we should stay in and study.

Max: That seems reasonable. So what's the problem?

Lily: Well, she 4 ______ on going out and of course she didn’t study. She didn’t do well in the exam and now she’s 5 ______ me of being a bad friend because I didn’t stop her from going out!

Max: That's really unfair! She should be ashamed of herself. In my opinion, she should 6 ______ for being so unreasonable!

Đáp án:

1. thinking

2. asked

3. reminded

4. insisted

5. accusing

6. apologise

Giải thích:

1 Thì quá khứ tiếp diễn: S (số ít) + was + V-ing

2 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “last Saturday”

3 Liên từ “and” nối hai động từ cùng thì quá khứ đơn

4 Thì quá khứ đơn dùng để kể lại sự việc đã xảy ra trong quá khứ

5 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now” => she is + V-ing

6 should + V (nguyên thể): nên làm việc gì

Bài hoàn chỉnh:

Max: Hi, Lily. You look a bit anxious. What's the matter?

Lily: Well, I was (1) thinking going to Amy’s but she's just texted me to say she's busy all weekend. I think she's angry with me.

Max: Why? I thought you were good friends.

Lily: We are, but she (2) asked me to go out with her last Saturday and I (3) reminded her about Monday’s maths exam and said we should stay in and study.

Max: That seems reasonable. So what's the problem?

Lily: Well, she (4) insisted on going out and of course she didn't study. She didn't do well in the exam and now she’s (5) accusing me of being a bad friend because I didn't stop her from going out!

Max: That’s really unfair! She should be ashamed of herself. In my opinion, she should (6) apologise for being so unreasonable!

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Max: Chào Lily. Trông cậu có vẻ lo lắng. Có chuyện gì à?

Lily: Tớ đang định đến nhà Amy nhưng bạn ấy vừa nhắn tin bảo là bạn ấy bận cả cuối tuần. Tớ nghĩ bạn ấy đang giận tớ.

Max: Sao thế? Tớ tưởng các cậu là bạn tốt?

Lily: Đúng là thế, nhưng thứ Bảy tuần trước Amy rủ tớ đi chơi, tớ đã nhắc bạn ấy có bài kiểm tra toán vào thứ Hai nên ta nên ở nhà ôn bài.

Max: Nghe có vẻ hợp lý. Thế vấn đề là gì?

Lily: Amy nhất quyết muốn đi chơi và tất nhiên là đã không ôn tập. Bạn ấy sau đó làm bài thi không tốt và giờ thì đổ lỗi cho tớ là bạn tồi vì đã không ngăn bạn ấy đi chơi!

Max: Vô lý quá! Bạn ấy nên tự xấu hổ về bản thân mình. Tớ nghĩ bạn ấy nên xin lỗi vì bạn ấy vô lý quá rồi!

5 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): Find adjectives in the dialogue that correspond with these nouns: anger, anxiety, shame. (Tìm các tính từ trong đoạn hội thoại tương ứng với các danh từ sau: anger, anxiety, shame.)

Đáp án:

1. anger (n): cơn giận => angry (adj): tức giận

“I think she’s angry with me.”

2. anxiety (n): sự lo lắng => anxious (adj): lo lắng

“Hi, Lily. You look a bit anxious.”

3. shame (n): sự ngại ngùng => ashamed (adj): ngại ngùng

“That's really unfair! She should be ashamed of herself.”

6 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box Put the verbs below into the correct group (1 or 2) in the Learn this! box. (Đọc phần Learn this! Sắp xếp các động từ dưới đây vào nhóm phù hợp (1 hoặc 2) theo Learn this!)

continue           forget           go on           like           prefer

remember           start           stop           try

LEARN THIS! Verb followed by the infinitive or -ing

1. Some verbs are followed by either the infinitive or -ing form of a word without any change in meaning.

2. Some verbs change their meaning depending on whether they are followed by an infinitive or an -ing form.

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! Động từ theo sau bởi nguyên thể hoặc dạng -ing

1. Một số động từ được theo sau bởi dạng nguyên mẫu hoặc dạng -ing của từ mà không thay đổi nghĩa.

2. Một số động từ thay đổi ý nghĩa tùy thuộc vào việc chúng được theo sau bởi dạng nguyên mẫu hay dạng -ing.

Đáp án:

- Group 1: like, start, prefer

- Group 2: continue, forget, go on, remember, stop, try

7 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct form of the verbs to complete the sentences. Sometimes both answers are correct. (Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu. Có thể cả hai đáp án đều đúng.)

1. I don’t like to go / going to discos.

2. Did you remember to tell / telling Ewan about the party?

3. I tried not to laugh / laughing, but I couldn’t stop myself.

4. Anna told me about her holiday; then she went on to talk / talking about life at university.

Đáp án:

1. I don’t like to go / going to discos.

2. Did you remember to tell Ewan about the party?

3. I tried not to laugh, but I couldn’t stop myself.

4. Anna told me about her holiday; then she went on talking about life at university.

Giải thích:

1 like + to V / V-ing: thích làm gì

2 remember + to V: nhớ phải làm gì; remember + V-ing: nhớ việc gì đã xảy ra

3 try + to V: cố gắng làm gì; try + V-ing: thử làm gì

4 go on + V-ing: tiếp tục làm việc đang làm dở; go on + to V: chuyển sang làm việc khác

Hướng dẫn dịch:

1 Tôi không thích đi vũ trường.

2 Bạn có nhớ kể cho Ewan về bữa tiệc không đó?

3 Tôi đã cố gắng nhịn cười nhưng không thể ngừng được.

4 Anna kể cho tôi nghe về kỳ nghỉ của cô ấy; sau đó chuyển sang nói về cuộc sống ở trường đại học.

8 (trang 8 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about something you did recently. Use verbs from this lesson. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về một việc bạn đã làm gần đây. Sử dụng các động từ trong bài học.)

Gợi ý:

Recently, I decided to start painting as a new hobby. I asked some friends for advice on what materials to choose, and they reminded me to get good-quality brushes. I spent much time experimenting and practicing different techniques and continued improving each day. Sometimes, I forgot to stop and take breaks because I enjoyed mixing the colors so much. I hope to create a beautiful piece soon.

Dịch:

Gần đây tôi đã quyết định bắt đầu một sở thích mới đó là vẽ vời. Tôi đã hỏi vài người bạn giỏi vẽ về cách chọn dụng cụ, và các bạn đã khuyên tôi nên chọn cọ vẽ chất lượng. Tôi dành nhiều thời gian thử nghiệm và luyện tập các kỹ thuật vẽ khác nhau và đang dần tiến bộ mỗi ngày. Thỉnh thoảng tôi quên dừng lại nghỉ ngơi vì quá thích thú thử trộn các màu sắc với nhau. Tôi mong có thể sớm hoàn thành một bức vẽ đẹp.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit I: Introduction hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác: