Giải sgk Tiếng Anh 12 Unit IB Grammar - Friends Global
Haylamdo sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit IB Grammar trong Unit I: Introduction sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit IB.
Tiếng Anh 12 Unit IB Grammar - Friends Global
1 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Look at the list of annoying habits. Which annoys you the most? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào danh sách những thói quen khó chịu dưới đây. Điều nào làm bạn khó chịu nhất?)
Someone who:
• always arrives late when meeting friends. (luôn đến muộn khi đi gặp bạn bè.)
• borrows things, but never returns them. (mượn đồ nhưng không bao giờ trả lại.)
• always talks about himself / herself. (luôn nói về bản thân mình.)
Gợi ý:
The one that bothers me the most is when someone always talks about himself/herself. It makes the conversation one-sided and can be quite tiring.
(Điều làm tôi khó chịu nhất đó là khi ai đó luôn mải nói về bản thân. Họ làm như vậy khiến cho cuộc trò chuyện một chiều và gây mệt mỏi.)
2 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read and listen to the dialogue. Which of the faults in exercise 1 does Andy complain about? Do you agree with the advice Jessica gives Andy? Why?/Why not? (Đọc và nghe đoạn hội thoại. Andy phàn nàn về thói quan khó chịu nào trong bài 1? Bạn có đồng ý với lời khuyên mà Jessica dành cho Andy không? Giải thích)
Andy: Well, Tom never asks about what I’m doing. (1) He’s always talking about his life and what he’s going to do, but he doesn’t care about anyone else!
Jessica: Yes, I’ve noticed that (2) he never takes an interest in other people. Are you going to do anything about it?
Andy: What can I do? (3) That’s the personality he's got.
Jessica: (4) Next time you see him, tell him that it annoys you. I’ll tell him if you want because it irritates me too!
Andy: Perhaps I should, because (5) his attitude is really putting me off him. If he can’t change his behaviour, then I don’t see how we can stay friends. (6) Our first lesson tomorrow is English. I’ll speak to him then.
Jessica: Good idea. If he’s really a good friend, he won’t get angry.
Andy: Well, thanks for your advice. (7) I’m playing football this evening, and it looks like it’s going to rain, so I’d better go home and pick up my waterproofs. See you.
Jessica: OK. Good luck with Tom!
Gợi ý:
- Andy complains about someone who always talks about himself / herself.
- I agree with the Jessica’s advice to to directly tell the friend about the problem the next time Andy meets him.
- I agree with the advice because open communication is often a key factor in resolving conflicts or addressing concerns in a relationship. It allows for understanding each other's perspectives and finding ways to improve the friendship.
Dịch:
- Andy đang phàn nàn về một người bạn luôn chỉ nói về bản thân mình.
- Tôi đồng ý với lời khuyên của Jessica cho Andy là nói thẳng với người bạn đó về vấn đề.
- Tôi đồng ý với lời khuyên vì giao tiếp cởi mở thường là yếu tố then chốt trong giải quyết xung đột hoặc các vấn đề trong mối quan hệ, cho phép đôi bên nhìn nhận quan điểm của nhau và tìm cách cải thiện vấn đề.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Andy: Tom chưa bao giờ hỏi tớ đang làm gì. Bạn ấy luôn luôn nói về bản thân mà chẳng quan tâm đến ai khác cả!
Jessica: Đúng đấy, tớ để ý thấy bạn ấy hình như chẳng hứng thú gì đến việc của người khác. Thế cậu có định làm gì để giải quyết chuyện này không?
Andy: Tớ có thể làm gì đây? Đó là tính cách của bạn ấy rồi.
Jessica: Lần tới khi gặp Tom, hãy nói với bạn ấy là tính cách đấy làm cậu thấy khó chịu. Tớ cũng sẽ nói với bạn ấy nếu cậu muốn vì tớ cũng thấy rất khó chịu!
Andy: Có lẽ tớ nên làm vậy, vì thái độ đó của Tom thực sự làm tớ không ưa. Nếu bạn ấy không chịu thay đổi thì tớ không chắc có thể tiếp tục làm bạn với bạn ấy nữa. Tiết đầu tiên ngày mai là tiết tiếng Anh. Lúc đó tớ sẽ nói chuyện với bạn ấy.
Jessica: Ý kiến hay đấy. Nếu bạn ấy thực sự là một người bạn tốt thì sẽ không tức giận.
Andy: Ừ, cảm ơn lời khuyên của cậu nhé. Tối nay tớ có lịch đá bóng mà có vẻ trời sắp mưa, tớ về nhà lấy áo mưa đây. Gặp cậu sau.
Jessica: Gặp sau. Chúc may mắn với chuyện của Tom nhé!
3 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Match the highlighted sentences (1-7) in exercise 2 with the rules (a−g). (Đọc phần Learn this! Nối các câu được đánh dấu (1-7) trong bài tập 2 với các quy tắc (a−g).)
LEARN THIS! Present simple and continuous *We use the present simple: a for habits and routines. b for a permanent situation or fact. c for timetables and schedules. d in future time clauses after when, as soon as, after, etc. or (the) next time, etc. *We use the present continuous: e for something happening now or about now. f for describing annoying behaviour with always. g for future arrangements. |
LEARN THIS! Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn *Chúng ta dùng hiện tại đơn để nói về: a thói quen và thông lệ. b một tình huống, sự kiện diễn ra thường xuyên. c thời gian biểu và lịch trình. d tương lai, dùng với when, as soon as, after,... hoặc (the) next time,... *Chúng ta sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về: e một hành động đang xảy ra ở hiện tại. f một hành vi khó chịu, dùng với always. g sự chuẩn bị cho tương lai. |
Đáp án:
1 – f: He’s always talking about his life - for describing annoying behaviour with always.
2 – a: He never takes an interest in other people. - for habits and routines.
3 – b: That’s the personality he’s got. - for a permanent situation or fact.
4 – d: Next time you see him - in future time clauses after next time
5 – e: his attitude is really putting me off him - for something happening now.
6 – c: Our first lesson tomorrow is English - for timetables and schedules.
7 – g: I’m playing football this evening - for future arrangements.
4 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the correct present simple or continuous form of the verbs in brackets. More than one answer may be possible. (Hoàn thành đoạn văn dùng dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của động từ trong ngoặc. Có thể có nhiều hơn một câu trả lời đúng.)
I frequently 1____ (text) my friends on my mobile phone, but I'm not like some people who 2____ (always use) their phones, even when they 3____ (go out) with friends. I 4____ (use) it at the moment because I 5____ (revise) with some friends tomorrow (our exams 6____ (start) on Monday) and we 7____ (try) to decide where to meet. Texting 8____ (help) you organise your life, but shouldn’t dominate it!
Đáp án:
1 text
2 are always using
3 are going out
4 am not using
5 am revising
6 start
7 are trying
8 helps
Giải thích:
1 Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn “frequently”: S (số ít) + Vo.
2 Cấu trúc than phiền với “always”: S (số nhiều) + are + always + V-ing.
3 Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra lúc nói: S (số nhiều) + are + V-ing.
4 Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn “at the moment”: S (I) + am + not + V-ing.
5 Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai có kế hoạch: S (I) + am + V-ing
6 Hiện tại đơn diễn tả thời gian biểu: S (số nhiều) + Vo.
7 Hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra lúc nói: S (số nhiều) + are + V-ing.
8 Hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên: S (số ít) + Vs/es.
Bài hoàn chỉnh:
I frequently text my friends on my mobile phone, but I’m not like some people who are always using their phones, even when they are going out with friends. I am not using it at the moment because I am revising with some friends tomorrow (our exams start on Monday) and we are trying to decide where to meet. Texting helps you organise your life, but shouldn’t dominate it!
Hướng dẫn dịch:
Tôi thường xuyên nhắn tin cho bạn bè bằng điện thoại di động, nhưng tôi không giống một số người luôn luôn sử dụng điện thoại ngay cả khi đi chơi với bạn bè. Hiện tại tôi đang không dùng điện thoại vì ngày mai tôi sẽ có buổi ôn tập với bạn bè (chúng tôi có bài kiểm tra vào thứ Hai) và chúng tôi đang muốn chốt sẽ gặp nhau ở đâu. Nhắn tin giúp bạn sắp xếp và quản lý cuộc sống nhưng không nên để nó chi phối cuộc sống của bạn!
5 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Complete the rules with will or be going to. Use the underlined examples from the dialogue in exercise 2 to help you. (Đọc phần LEARN THIS! Hoàn thành các quy tắc với will hoặc be going to. Xem lại các ví dụ được gạch chân trong đoạn hội thoại ở bài 2.)
LEARN THIS! will and be going to For predictions, we use: a __________ when it is based on what we can see or hear. b __________ when it is based on what we know or is just a guess. c __________ when we have already decided what to do d __________ when we decide what to do at the moment of speaking. e We use __________ to make offers and promises. |
Đáp án:
a be going to
b will
c be going to
d will
e will
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! will và be going to Để đưa ra dự đoán, chúng ta sử dụng: a be going to khi dự đoán dựa trên những gì có thể nhìn thấy hoặc nghe thấy. b will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là phỏng đoán. c be going to khi việc đã được quyết định trước. d will khi việc được quyết định vào thời điểm nói. e will khi muốn đưa ra lời đề nghị hoặc lời hứa. |
6 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global):
PRONUNCIATION Falling and rising intonation patterns As in a statement, our voice goes down at the end when we are making a Wh-question. It goes up when we are making a Yes-No question. PHÁT ÂM Ngữ điệu lên xuống Giống như khi nói một câu trần thuật, giọng chúng ta sẽ trầm xuống ở cuối câu khi đặt câu hỏi Wh-. Giọng cao lên khi đặt câu hỏi Yes/No. |
7 (trang 9 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the following questions, using the proper intonation patterns. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dùng ngữ điệu phù hợp.)
Do your friends have any annoying habits?
What do you do if someone has habits that are annoying?
Do you often enjoy your school holiday with your friends?
What plans do you have for the next school holiday?
Gợi ý:
A: Do your friends have any annoying habits?
B: Oh, definitely! My friend always talks too loudly on the phone.
A: What do you do if someone has habits that are annoying?
B: Well, I usually try to talk to them about it and see if we can find a compromise.
A: Do you often enjoy your school holiday with your friends?
B: Absolutely! We usually plan some fun activities together, like going to the beach or having a movie night.
A: What plans do you have for the next school holiday?
B: I haven’t decided yet, but I’m thinking about taking a short trip with a few friends.
Dịch:
A: Bạn bè của bạn có thói quen khó chịu nào không?
B: Ồ, có chứ! Bạn tôi luôn nói chuyện quá to tiếng trên điện thoại.
A: Bạn sẽ làm gì nếu ai đó có những thói quen khó chịu?
B: Tôi thường cố gắng nói chuyện với họ về vấn đề này và xem liệu có thể tìm được cách thỏa hiệp hay không.
A: Bạn có thường tận hưởng kỳ nghỉ cùng bạn bè không?
B: Có chứ! Chúng tôi thường lên kế hoạch cho một số hoạt động vui chơi cùng nhau như là đi biển hoặc đi xem phim buổi tối.
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ tiếp theo?
B: Tôi vẫn chưa quyết định nhưng tôi đang nghĩ đến việc đi du lịch ngắn ngày với một vài người bạn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit I: Introduction hay khác: