Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 1 (trang 4, 5, 6, 7)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 1 lớp 12 Lesson 1 trang 4, 5, 6, 7 trong Unit 1: Life Stories Tiếng Anh 12 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1.
Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 1 (trang 4, 5, 6, 7)
Let's Talk! (trang 4 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
In pairs: Look at the pictures. What’s happening to these people? What events do you think could change your life? (Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Chuyện gì đang xảy ra với những người này? Bạn nghĩ sự kiện nào có thể thay đổi cuộc đời bạn?)
Gợi ý:
Picture a: They move to a new house.
Picture b: She is receiving a gift.
Picture c: She is travelling to a new place.
Picture d: They won prizes in a competition.
For me, winning prizes in a competition could change my life because after that event, many people will know who I am. They discuss a lot not only about competition, but also about me, about my way to win and maybe my family, my friends, everything around me. This can help me to be famous and successful.
Hướng dẫn dịch:
Bức tranh a: Họ chuyển đến một ngôi nhà mới.
Bức tranh b: Cô ấy đang được nhận một món quà.
Bức tranh c: Cô ấy đang đi du lịch đến một nơi mới.
Bức tranh d: Họ đã giành được giải thưởng trong một cuộc thi.
Đối với tôi, việc đạt giải trong một cuộc thi có thể thay đổi cuộc đời tôi vì sau sự kiện đó, nhiều người sẽ biết tôi là ai. Họ thảo luận rất nhiều không chỉ về cuộc thi mà còn về tôi, về con đường chiến thắng của tôi và có thể gia đình tôi, bạn bè, mọi thứ xung quanh tôi. Điều này có thể giúp tôi nổi tiếng và thành công.
New Words (phần a->c trang 4 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat. (Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
CD1-02
amazed: feeling very surprised
anxious: feeling worried or nervous
depressed: very sad and without hope
react: behave in a certain way as a result of something
embarrassed: feeling shy or uncomfortable especially in a social situation
grateful: feeling or showing thanks because someone did something kind for you
relieved: feeling happy because something unpleasant has stopped or hasn't happened
1. I couldn't believe how good my scores on my exams were. I was totally amazed.
2. My parents have worked hard to give me a good life. I'm so _______ for them and all they do.
3. I studied hard for the exam, so I didn't feel _______ about it at all. Actually, I was looking forward to it.
4. I always felt closest to my grandmother. When she passed away last year, I felt really _______.
5. I was so _______ when I found out that my mistake didn't cause much damage.
6. I often feel _______ if I answer a question in class and get it wrong. It makes me so uncomfortable.
7. I think that even if someone is not nice, you should _______ with kindness.
Đáp án:
2. grateful |
3. anxious |
4. depressed |
5. relieved |
6. embarrassed |
7. react |
Hướng dẫn dịch:
ngạc nhiên: cảm thấy rất ngạc nhiên
lo lắng: cảm thấy bồn chồn và lo lắng
chán nản: rất buồn và không có hy vọng
phản ứng: hành xử theo một cách nào đó như là kết quả của một cái gì đó
xấu hổ: cảm thấy xấu hổ hoặc không thoải mái đặc biệt là trong một tình huống xã hội
biết ơn: cảm thấy hoặc thể hiện sự cảm ơn vì ai đó đã làm điều gì đó tử tế cho bạn
nhẹ nhõm: cảm thấy hạnh phúc vì điều gì đó khó chịu đã dừng lại hoặc chưa xảy ra
1. Tôi không thể tin được điểm số của mình lại cao đến thế trong các bài kiểm tra. Tôi hoàn toàn ngạc nhiên.
2. Bố mẹ tôi đã làm việc vất vả để cho tôi một cuộc sống tốt đẹp. Tôi rất biết ơn họ và tất cả những gì họ làm.
3. Tôi đã học chăm chỉ cho kỳ thi nên tôi không cảm thấy lo lắng chút nào. Thực ra, tôi đã rất mong chờ nó.
4. Tôi luôn cảm thấy gần gũi với bà nhất. Khi bà qua đời năm ngoái, tôi thực sự cảm thấy chán nản.
5. Tôi thật nhẹ nhõm khi biết lỗi của mình không gây ra thiệt hại gì nhiều.
6. Tôi thường cảm thấy xấu hổ nếu trả lời sai một câu hỏi trên lớp. Nó làm tôi rất khó chịu.
7. Tôi nghĩ rằng ngay cả khi ai đó không tử tế, bạn cũng nên phản ứng tử tế.
b. Find words in Task a, that have similar or opposite meanings to the words below. (Tìm những từ ở bài tập a có nghĩa tương đồng hoặc trái ngược với những từ bên dưới.)
surprised: _________
happy: _________
uncomfortable: _________
thankful: _________
calm: _________
Đáp án:
surprised = amazed
happy: relieved >< anxious, embarrassed, depressed
uncomfortable: embarrassed, depressed >< relieved
thankful = grateful
calm >< embarrassed, anxious
Hướng dẫn dịch:
surprised (adj): ngạc nhiên
happy (adj): hạnh phúc, vui vẻ
uncomfortable (adj): không thoải mái, khó chịu
thankful (adj): biết ơn
calm (adj): bình tĩnh
c. In pairs: Use the new words to tell your partner about something that recently happened to you and how you felt. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để kể với bạn của bạn về điều gì đó gần đây đã xảy ra với bạn và bạn cảm thấy thế nào.)
I had to give a presentation in class. It made me feel anxious. (Tôi phải thuyết trình trước lớp. Nó khiến tôi cảm thấy lo lắng.)
Gợi ý:
I was amazed when my parents gave me a birthday cake on my birthday.
My driving test was nice, so I was relieved.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã rất ngạc nhiên khi bố mẹ tặng tôi một chiếc bánh sinh nhật vào ngày sinh nhật của mình.
Bài kiểm tra lái xe của tôi khá tốt nên tôi cảm thấy nhẹ nhõm.
Reading (phần a->d trang 5 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Read Lisa's blog about visiting Italy. What event impacted her the most? Choose the correct answer. (Đọc blog của Lisa về chuyến thăm Ý. Sự kiện nào tác động đến cô ấy nhiều nhất? Chọn câu trả lời đúng.)
1. learning about Italian history (tìm hiểu về lịch sử nước Ý)
2. seeing the Colosseum (tham quan Đấu trường La Mã)
3. going on the tour without her phone (đi du lịch mà không mang theo điện thoại)
A LIFE-CHANGING TRIP
Lisa Smith
Hi, everyone! Today, I want to tell you all about something that had a big impact on me. It happened two years ago on a trip to Rome, Italy with my family and my best friend.
On the first day, we were outside the hotel, and our tour guide was explaining the itinerary. While everyone else was listening, my friend and I were busy taking selfies. Then, my dad came over and asked what we thought about the planned bus tour. We were embarrassed because we didn't listen at all. My dad was really upset. He said we would enjoy the trip more if we didn't spend all day on our phones. Then, he asked us to give him our phones for the rest of the day. I felt so embarrassed in front of my friend, but we didn't have a choice.
At first, I didn't know what to do on the bus. It was a nice day with perfect weather, and all around me were beautiful, old buildings. Suddenly, I didn't miss my phone. Later that morning, we stopped at a huge ancient stadium called the Colosseum. The guide told us it was almost 2,000 years old. He said that sometimes they would even fill it with water and put ships in it to recreate famous sea battles. It was so cool!
I'm grateful that my dad took my phone away that day. Now when I travel, I'm not always looking at my phone. I enjoy the sights in front of me with my eyes first, and only take photos later. So, everyone, don't live your life on your phones. There's a beautiful world out there for you to see.
Đáp án:
3. going on the tour without her phone (đi du lịch mà không mang theo điện thoại)
Hướng dẫn dịch:
MỘT CHUYẾN ĐI THAY ĐỔI CUỘC ĐỜI
Lisa Smith
Chào mọi người! Hôm nay, tôi muốn kể cho các bạn nghe về một điều đã có ảnh hưởng lớn đến tôi. Chuyện xảy ra cách đây hai năm trong một chuyến đi đến Rome, Ý cùng gia đình và người bạn thân nhất của tôi.
Vào ngày đầu tiên, chúng tôi ở bên ngoài khách sạn và hướng dẫn viên du lịch của chúng tôi đang giải thích về hành trình. Trong khi mọi người đang lắng nghe thì tôi và bạn tôi đang bận chụp ảnh selfie. Sau đó, bố tôi đến và hỏi chúng tôi nghĩ gì về chuyến tham quan bằng xe buýt như đã lên kế hoạch. Chúng tôi cảm thấy xấu hổ vì chúng tôi không hề lắng nghe. Bố tôi thực sự rất buồn. Ông ấy nói chúng tôi sẽ tận hưởng chuyến đi nhiều hơn nếu chúng tôi không dành cả ngày cho điện thoại. Sau đó, bố tôi yêu cầu chúng tôi đưa điện thoại cho ông ấy trong thời gian còn lại trong ngày. Tôi cảm thấy rất xấu hổ trước mặt bạn mình, nhưng chúng tôi không có lựa chọn nào khác.
Lúc đầu, tôi không biết phải làm gì trên xe buýt. Đó là một ngày đẹp trời với thời tiết hoàn hảo và xung quanh tôi là những tòa nhà cổ kính, xinh đẹp. Đột nhiên, tôi không nhớ điện thoại của mình nữa. Sau buổi sáng hôm đó, chúng tôi dừng lại ở một sân vận động cổ kính khổng lồ có tên là Đấu trường La Mã. Người hướng dẫn nói với chúng tôi rằng nó đã gần 2.000 năm tuổi. Anh nói rằng đôi khi họ còn đổ đầy nước vào đó và đưa tàu vào đó để tái hiện những trận hải chiến nổi tiếng. Nó thật tuyệt!
Tôi biết ơn vì ngày hôm đó bố tôi đã thu điện thoại của tôi. Bây giờ khi tôi đi du lịch, tôi không phải lúc nào cũng nhìn vào điện thoại của mình. Tôi tận hưởng khung cảnh trước mặt bằng mắt trước và chỉ chụp ảnh sau đó. Vì vậy, mọi người đừng sống cuộc sống của mình bằng điện thoại. Có một thế giới tươi đẹp ngoài kia đang chờ bạn khám phá.
b. Now, read and answer the questions. (Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What did Lisa do two years ago? _________________
2. Why didn't Lisa and her friend hear the tour guide? _________________
3. The word it in paragraph 3 refers to _______.
A. the Colosseum
B. the Colosseum's history
C. the tour
4. Which of the following is NOT mentioned as something Lisa enjoyed on her trip?
A. the weather
B. Italian food
C. the Colosseum’s history
5. Which of the following can be inferred from the passage?
A. Lisa likes to travel without a phone.
B. Lisa uses her phone more when traveling.
C. Lisa uses her phone less when traveling.
Đáp án:
1. She went on a trip to Rome, Italy.
2. Because her friend and she were busy taking selfies.
3. A
4. B
5. A
Giải thích:
1. Thông tin: It happened two years ago on a trip to Rome, Italy with my family and my best friend. (Chuyện xảy ra cách đây hai năm trong một chuyến đi đến Rome, Ý cùng gia đình và người bạn thân nhất của tôi.)
2. Thông tin: While everyone else was listening, my friend and I were busy taking selfies. Then, my dad came over and asked what we thought about the planned bus tour. We were embarrassed because we didn't listen at all. (Trong khi mọi người đang lắng nghe thì tôi và bạn tôi đang bận chụp ảnh selfie. Sau đó, bố tôi đến và hỏi chúng tôi nghĩ gì về chuyến tham quan bằng xe buýt như đã lên kế hoạch. Chúng tôi cảm thấy xấu hổ vì chúng tôi không hề lắng nghe.)
3. Thông tin: Later that morning, we stopped at a huge ancient stadium called the Colosseum. The guide told us it was almost 2,000 years old. He said that sometimes they would even fill it with water and put ships in it to recreate famous sea battles. (Sau buổi sáng hôm đó, chúng tôi dừng lại ở một sân vận động cổ kính khổng lồ có tên là Đấu trường La Mã. Người hướng dẫn nói với chúng tôi rằng nó đã gần 2.000 năm tuổi. Anh ấy nói rằng đôi khi họ còn đổ đầy nước vào đó và đưa tàu vào đó để tái hiện những trận hải chiến nổi tiếng.)
4. Thông tin: It was a nice day with perfect weather, and all around me were beautiful, old buildings. […] Later that morning, we stopped at a huge ancient stadium called the Colosseum. The guide told us it was almost 2,000 years old. He said that sometimes they would even fill it with water and put ships in it to recreate famous sea battles. It was so cool! (Đó là một ngày đẹp trời với thời tiết hoàn hảo và xung quanh tôi là những tòa nhà cổ kính, xinh đẹp. […] Sau buổi sáng hôm đó, chúng tôi dừng lại ở một sân vận động cổ kính khổng lồ có tên là Đấu trường La Mã. Người hướng dẫn nói với chúng tôi rằng nó đã gần 2.000 năm tuổi. Anh ấy rằng đôi khi họ còn đổ đầy nước vào đó và đưa tàu vào đó để tái hiện những trận hải chiến nổi tiếng. Nó thật tuyệt!)
5. Thông tin: Now when I travel, I'm not always looking at my phone. I enjoy the sights in front of me with my eyes first, and only take photos later. So, everyone, don't live your life on your phones. There's a beautiful world out there for you to see. (Bây giờ khi tôi đi du lịch, tôi không phải lúc nào cũng nhìn vào điện thoại của mình. Tôi tận hưởng khung cảnh trước mặt bằng mắt trước và chỉ chụp ảnh sau đó. Vì vậy, mọi người đừng sống cuộc sống của mình bằng điện thoại. Có một thế giới tươi đẹp ngoài kia đang chờ bạn khám phá.)
Hướng dẫn dịch:
1. Lisa đã làm gì hai năm trước? – Cô ấy đã có 1 chuyến tham quan đến Rome, Ý.
2. Tại sao Lisa và bạn cô ấy không lắng nghe người hướng dẫn viên du lịch? – Bởi vì cô ấy và bạn bận chụp ảnh selfie.
3. Từ it ở đoạn 3 đề cập đến _______.
A. đấu trường La Mã
B. lịch sử của Đấu trường La Mã
C. the tour chuyến tham quan
4. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là điều Lisa thích trong chuyến đi của cô ấy?
A. thời tiết
B. món ăn Ý
C. lịch sử của Đấu trường La Mã
5. Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Lisa thích đi du lịch mà không có điện thoại.
B. Lisa sử dụng điện thoại nhiều hơn khi đi du lịch.
C. Lisa sử dụng điện thoại ít hơn khi đi du lịch.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
CD1-03
d. In pairs: Think of a trip you went on. What happened, and how did you feel? (Theo cặp: Hãy nghĩ về chuyến đi bạn đã đi. Chuyện gì đã xảy ra và bạn cảm thấy thế nào?)
Gợi ý:
Last spring, I went to Chu Van An Temple in Chi Linh City, Hai Duong Province with my classmates. It is about 80 km from Hanoi. The temple is dedicated to the great teacher Chu Van An (1292 - 1370). Chu Van An temple is not only a tourist attraction but also an educational and spiritual destination for many visitors, teachers and students across the country. The air was so fresh with many pine forests. I listened to the tour guide and enjoyed the moments when visiting there. We took a lot of photos and prayed for a successful school year. The locals are friendly and helpful. I like the temple and the people living there. If I have a chance, I will visit back and get more memories.
Hướng dẫn dịch:
Mùa xuân năm ngoái tôi đã đến Đền thờ Chu Văn An ở thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương cùng với các bạn cùng lớp. Nó cách Hà Nội khoảng 80 km. Đền thờ vị thầy vĩ đại Chu Văn An (1292 - 1370). Đền thờ Chu Văn An không chỉ là điểm tham quan du lịch mà còn là điểm đến giáo dục, tâm linh của nhiều du khách, giáo viên và học sinh trên cả nước. Không khí thật trong lành với nhiều rừng thông. Tôi đã nghe lời hướng dẫn viên du lịch và tận hưởng mọi giây phút khi ghé thăm nơi đó. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh và cầu nguyện cho một năm học thành công. Người dân địa phương rất thân thiện và tốt bụng. Tôi thích ngôi đền và những người sống ở đó. Nếu có cơ hội tôi sẽ quay lại và có thêm nhiều kỷ niệm.
Grammar (phần a->e trang 5-6 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Read about the Past Continuous, then fill in the blanks. (Đọc về Quá khứ tiếp diễn, điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
I took this photo while I was in Egypt.
Wow. It’s great!
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã chụp bức ảnh này khi tôi ở Ai Cập.
Ồ. Thật tuyệt vời!
Quá khứ tiếp diễn Chúng ta có thể sử dụng Quá khứ tiếp diễn để mô tả: • một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. We were having dinner at 7 p.m. last night. (Chúng tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua.) • một hành động trong quá khứ đang diễn ra thì một hành động khác làm gián đoạn nó. Chúng ta sử dụng thì Quá khứ đơn cho hành động thứ hai. While Lisa was traveling in Italy, she visited the Colosseum. (Khi Lisa đang đi du lịch ở Ý, cô ấy đã đến tham quan Đấu trường La Mã.) We were walking around when a man came to us. (Chúng tôi đang đi dạo xung quanh thì có một người đàn ông đến chỗ chúng tôi.) • hai hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ. We were taking photos while the tour guide was talking. (Chúng tôi đang chụp ảnh trong khi hướng dẫn viên du lịch đang nói chuyện.) • một hành động trong quá khứ đang diễn ra trong một khoảng thời gian. She was waiting for you all yesterday morning. (Cô ấy đã đợi bạn suốt sáng hôm qua.) |
b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
CD1-04
Hướng dẫn dịch:
Quá khứ tiếp diễn Khẳng định: S + was/were + V-ing I/He/She/It was looking out of the window. (Tôi/Anh ấy/Cô ấy/Nó đang nhìn ra ngoài cửa sổ.) We/You/They were playing in the yard. (Chúng tôi/Bạn/Họ đang chơi trong sân.) Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing I/He/She/It wasn’t paying attention. (Tôi/Anh ấy/Cô ấy/Nó đang không chú ý.) We/You/They weren’t doing anything. (Chúng tôi/Bạn/Họ đang không làm gì cả.) Nghi vấn: (Từ để hỏi +) Was/Were + S + V-ing? Were you/they talking to that man? (Bạn/Họ đang nói chuyện với người đàn ông đó phải không?) What was he/she/it doing? (Anh ấy/Cô ấy/Nó đang làm gì vậy?) Chúng ta có thể dùng while và when khi diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào. Chúng ta dùng while với hành động đang diễn ra và when với hành động xen vào. While we were swimming, we saw a shark. (Trong khi chúng tôi đang bơi, chúng tôi nhìn thấy 1 con cá mập.) We were swimming when we saw a shark. (Chúng tôi đang bơi thì nhìn thấy 1 con cá mập.) Chúng ta dùng while để diễn tả hành động xảy ra đồng thời với động từ chính ở mệnh đề chính. I was watching TV while my dad was cooking. (Tôi đang xem ti vi trong khi bố tôi đang nấu ăn.) |
c. Fill in the blanks with the Past Continuous or the Past Simple form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống ở dạng Quá khứ tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)
Our class (1) _______ (visit) the zoo last week when a funny thing (2) _______ (happen). At about 9:30 a.m. that day, we (3) _______ (look) at the gorillas. We (4) _______ (take) photos when someone saw a snake on the floor. It was my pet snake! While I (5) _______ (get) ready at home that morning, my pet snake (6) _______ (fall) into my school bag, but I didn't see it. At the zoo, it (7) _______ (get) out of my bag. I (8) _______ (pick) up my snake and calmly put it back into my bag. My classmates were all so amazed. While my teacher (9) _______ (call) the zookeepers for help, my classmates (10) _______ (take) selfies with me. Everyone was so grateful and relieved.
Đáp án:
1. visited |
2. happened |
3. were looking |
4. were taking |
5. was getting |
6. fell |
7. got |
8. picked |
9. was calling |
10. took |
Giải thích:
(1), (2) trong câu có “last week” => thì quá khứ đơn
(3) trong câu có thời gian cụ thể “9:30 a.m. that day” => thì quá khứ tiếp diễn
(4), (5), (9) diễn tả hành động đang diễn ra => thì quá khứ tiếp diễn
(6), (10) diễn tả hành động chen ngang làm gián đoạn 1 hành động khác => quá khứ đơn
(7), (8) kể lại các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ => quá khứ đơn
Hướng dẫn dịch:
Lớp chúng tôi đã đến thăm sở thú vào tuần trước và có một chuyện buồn cười xảy ra. Vào khoảng 9h30 sáng ngày hôm đó, chúng tôi đang quan sát khỉ đột. Chúng tôi đang chụp ảnh thì có người nhìn thấy một con rắn trên sàn nhà. Đó là con rắn cưng của tôi! Sáng hôm đó khi tôi đang chuẩn bị ở nhà, con rắn cưng của tôi rơi vào cặp sách nhưng tôi không thấy nó. Ở sở thú, nó rơi ra khỏi cặp sách của tôi. Tôi nhặt con rắn của mình lên và bình tĩnh bỏ nó lại vào cặp. Các bạn cùng lớp của tôi đều rất ngạc nhiên. Trong khi giáo viên của tôi đang gọi những người trông coi vườn thú giúp đỡ thì các bạn cùng lớp đã chụp ảnh tự sướng với tôi. Mọi người đều rất biết ơn và nhẹ nhõm.
d. Combine the sentences using the word in brackets. (Nối câu sử dụng từ trong ngoặc.)
1. She was traveling in Australia. She saw lots of exciting places. (while)
She saw lots _________________________________________
2. I took a photo of my sister. She was swimming in the ocean. (when)
My sister was ________________________________________
3. He was studying in university. He was working in a restaurant. (while)
While ______________________________________________
4. He started to feel depressed about his exam results. He was cycling home. (when)
He was _____________________________________________
5. The adults were chatting about the news. All the children were playing. (while)
The adults ___________________________________________
Đáp án:
1. She saw lots of exciting places while she was travelling in Australia.
2. My sister was swimming in the ocean when I took a photo of her.
3. While he was studying in university, he was working in a restaurant.
4. He was cycling home when he started to feel depressed about his exam results.
5. The adults were chatting about the news while all the children were playing.
Giải thích:
while + quá khứ tiếp diễn: trong khi
when + quá khứ đơn: khi
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đang đi du lịch ở Úc. Cô ấy đã nhìn thấy rất nhiều địa điểm thú vị.
Cô ấy đã nhìn thấy rất nhiều địa điểm thú vị trong khi đi du lịch ở Úc.
2. Tôi đã chụp ảnh em gái tôi. Em ấy đang bơi ở biển.
Em gái tôi đang bơi ở biển thì tôi chụp ảnh em ấy.
3. Anh ấy đang học đại học. Anh ấy đang làm việc ở một nhà hàng.
Khi đang học đại học, anh ấy làm việc ở một nhà hàng.
4. Anh ấy bắt đầu cảm thấy chán nản về kết quả thi của mình. Anh ấy đang đạp xe về nhà.
Anh ấy đang đạp xe về nhà thì bắt đầu cảm thấy chán nản về kết quả thi của mình.
5. Người lớn đang trò chuyện về tin tức. Tất cả bọn trẻ đều đang chơi.
Người lớn đang trò chuyện về tin tức trong khi tất cả bọn trẻ đang chơi.
e. In pairs: Use the prompts in the table to make sentences. (Theo cặp: Sử dụng gợi ý trong bảng để đặt câu.)
everyone/sing happy birthday |
Mom/bring out/cake |
I/feel/embarrassed |
I/give/presentation |
he/pack/go to university |
he/be/anxious |
It/start/rain |
I/ride/bike/home |
While everyone was singing happy birthday, my mom brought out my cake. (Trong khi mọi người đang hát chúc mừng sinh nhật thì mẹ tôi mang bánh ra.)
Gợi ý:
- I felt embarrassed while I was giving a presentation.
- While he was packing to go to his university, he was anxious.
- It started to rain when I was riding my bike home.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi cảm thấy xấu hổ khi đang thuyết trình.
- Trong khi chuẩn bị đồ đạc để đến trường đại học, anh ấy rất lo lắng.
- Trời bắt đầu mưa khi tôi đang đạp xe về nhà.
Pronunciation (phần a->d trang 6 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. /d/ sounds at the end of words are often assimilated when the next word begins with a consonant. (Âm /d/ ở cuối từ thường không được phát âm khi từ tiếp theo bắt đầu bằng một phụ âm.
‘... and my ...' often sounds like /æn maɪ/. ‘…and my…’ thường nghe như /æn maɪ/.)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters. (Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
CD1-05
They were eating and drinking.
It happened two years ago.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang ăn và uống.
Nó đã xảy ra hai năm trước.
c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the rule in Task a. (Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo quy tắc ở Bài tập a.)
CD1-06
I was sightseeing and taking photos.
They were feeling nervous and scared.
Đáp án:
They were feeling nervous and scared.
=> Sai vì âm /d/ được phát âm rất rõ ràng.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang tham quan và chụp ảnh.
Họ đang cảm thấy lo lắng và sợ hãi.
d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner. (Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được lưu ý trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 7 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Listen, then ask and answer questions about the unforgettable stories using the prompts. (Nghe, sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về những câu chuyện khó quên bằng cách sử dụng gợi ý.)
CD1-07
A: What's something unforgettable that happened to you? (Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?)
B: It was when I took a trip to Italy two months ago. (Đó là khi tôi đi du lịch Ý hai tháng trước.)
A: Can you tell me about it? (Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó không?)
B: While I was visiting a tourist spot, someone stole my purse. (Khi tôi đang đi tham quan một địa điểm du lịch, có người đã lấy trộm ví của tôi.)
A: How did you feel? (Bạn cảm thấy thế nào?)
B: I felt depressed, but I was fine again soon. (Tôi cảm thấy chán nản, nhưng tôi đã sớm ổn trở lại.)
Gợi ý:
A: What's something unforgettable that happened to you?
B: It was a bike accident last week.
A: Can you tell me about it?
B: While I was cycling to school, the car hit me.
A: How did you feel?
B: I felt relieved because I wasn’t hurt badly.
***
A: What's something unforgettable that happened to you?
B: I met my best friend three years ago.
A: Can you tell me about it?
B: I met her at school when we were studying in the same class.
A: How did you feel?
B: I felt grateful because we did everything together.
***
A: What's something unforgettable that happened to you?
B: My sister and I won prizes 4 years ago.
A: Can you tell me about it?
B: When I was studying in the 8th grade, my sister was studying the 4th grade.
A: How did you feel?
B: I felt amazed, and we couldn’t believe we won.
***
A: What's something unforgettable that happened to you?
B: I went skiing last year.
A: Can you tell me about it?
B: While I was skiing down the mountain, I ran into a tree.
A: How did you feel?
B: It hurt my leg, but it healed quickly.
***
A: What's something unforgettable that happened to you?
B: I found a cat last month.
A: Can you tell me about it?
B: While I was walking down the street, I saw an injured cat.
A: How did you feel?
B: The cat got better now and was my pet.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?
B: Đó là một vụ tai nạn xe đạp vào tuần trước.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó được không?
B: Khi tôi đang đạp xe đến trường thì bị xe hơi tông vào.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì tôi không bị thương nặng.
***
A: Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?
B: Tôi đã gặp người bạn thân nhất của tôi ba năm trước.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó được không?
B: Tôi đã gặp cô ấy ở trường khi chúng tôi học cùng lớp.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Tôi cảm thấy biết ơn vì chúng tôi đã cùng nhau làm mọi việc.
***
A: Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?
B: Tôi và chị gái tôi đã đoạt giải cách đây 4 năm.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó được không?
B: Lúc đó tôi học lớp 8 còn chị tôi đang học lớp 4.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Tôi cảm thấy ngạc nhiên và chúng tôi không thể tin rằng mình đã thắng.
***
A: Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?
B: Năm ngoái tôi đã đi trượt tuyết.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó được không?
B: Khi tôi đang trượt tuyết xuống núi, tôi va phải một cái cây.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Chân tôi bị đau nhưng nó lành lại nhanh chóng.
***
A: Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?
B: Tháng trước tôi đã nhặt được một con mèo.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó được không?
B: Khi tôi đang đi bộ trên phố, tôi nhìn thấy một con mèo bị thương.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Con mèo bây giờ đã khỏe hơn và là thú cưng của tôi.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
A: What's something unforgettable that happened to you?
B: I found a dog last week.
A: Can you tell me about it?
B: While I was walking down the street, I saw an injured dog.
A: How did you feel?
B: The dog got better now and was my pet.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?
B: Tuần trước tôi nhặt được một con chó.
A: Bạn có thể kể cho tôi nghe về nó được không?
B: Khi tôi đang đi bộ trên đường, tôi nhìn thấy một con chó bị thương.
A: Bạn cảm thấy thế nào?
B: Con chó bây giờ đã khỏe hơn và là thú cưng của tôi.
Speaking (phần a->b trang 7 sgk Tiếng Anh 12 Smart World) IMPORTANT MOMENTS IN LIFE (Những khoảnh khắc quan trọng trong đời)
a. Think about or imagine an event that had a big impact on your life. Choose a topic below or your own idea. In pairs: Take turns asking and answering about the event. Ask for more details if needed. Swap roles and repeat. (Hãy suy nghĩ hoặc tưởng tượng một sự kiện có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của bạn. Chọn một chủ đề dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Theo cặp: Lần lượt hỏi và trả lời về sự kiện. Hỏi để biết thêm chi tiết nếu cần thiết. Đổi vai và lặp lại.)
Gợi ý:
A: Do you have a trip that impacts your life?
B: Yes, it was a trip to Da Lat with my family last summer vacation.
A: What happened?
B: I stayed in a hotel. It was comfortable. The weather was cold. My family traveled around Da Lat city. My brother and I bought some souvenirs for our grandparents. We went to Da Lat market at night, that was wonderful. I had coffee in the morning at the hotel. In Da Lat, the buildings are tall and modern, and the people are friendly. And the food is delicious. I had a good time here, but we rented bikes to sightsee. I cycled down into a tree.
A: How did you react?
B: I went to the hospital nearby. My legs were broken. This was an unforgettable trip in my life.
A: How did you feel after that?
B: I felt pain, but my legs healed quickly.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có chuyến đi nào ảnh hưởng đến cuộc đời của bạn không?
B: Có, đó là chuyến đi tới Đà Lạt cùng gia đình vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.
A: Chuyện gì đã xảy ra vậy?
B: Tôi ở trong khách sạn. Rất thoải mái. Thời tiết lạnh. Gia đình tôi đi du lịch vòng quanh thành phố Đà Lạt. Anh trai tôi và tôi đã mua một số quà lưu niệm cho ông bà. Chúng tôi đi chợ Đà Lạt về đêm, thật tuyệt vời. Tôi đã uống cà phê vào buổi sáng tại khách sạn. Ở Đà Lạt những tòa nhà cao tầng, hiện đại và người dân thân thiện. Và đồ ăn rất ngon. Tôi đã có khoảng thời gian vui vẻ ở đây nhưng chúng tôi đã thuê xe đạp để đi tham quan. Tôi đạp xe đâm vào một cái cây.
A: Bạn đã phản ứng thế nào?
B: Tôi đã đến bệnh viện gần đó. Chân tôi bị gãy. Đây là một chuyến đi khó quên trong đời tôi.
A: Bạn cảm thấy thế nào sau đó?
B: Tôi thấy đau nhưng chân tôi lành lại nhanh chóng.
b. Have you been in a situation that is similar to your partner's? How would you feel if you were in such a situation? (Bạn có từng rơi vào hoàn cảnh tương tự như bạn của mình không? Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu ở trong tình huống như vậy?)
I've never traveled to a new country alone, but I think I would also feel anxious and excited. (Tôi chưa bao giờ đi du lịch đến một đất nước mới một mình, nhưng tôi nghĩ tôi cũng sẽ cảm thấy lo lắng và phấn khích.)
Gợi ý:
I’ve never broken my legs, but I think I would also feel pain and scared.
Hướng dẫn dịch:
Tôi chưa bao giờ bị gãy chân nhưng tôi nghĩ tôi cũng sẽ cảm thấy đau đớn và sợ hãi.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories hay khác: