Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 2 (trang 8, 9, 10, 11)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 1 lớp 12 Lesson 2 trang 8, 9, 10, 11 trong Unit 1: Life Stories Tiếng Anh 12 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1.
Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 2 (trang 8, 9, 10, 11)
Let's Talk! (trang 8 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
In pairs: Look at the pictures. How do you think these people feel? Which life events do you think they’re experiencing? What situations or events would make you feel the same? (Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ những người này cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ đang trải qua những sự kiện nào trong cuộc sống? Những tình huống hoặc sự kiện nào sẽ khiến bạn cảm thấy như vậy?)
Gợi ý:
Look at the pictures, I see that they are happy. In the first picture, the girl has a new electric bike. And in the second picture, they have a baby.
For me, passing an important exam like an entrance exam brings me the same feeling.
Hướng dẫn dịch:
Nhìn vào các bức tranh, tôi thấy họ đều hạnh phúc. Trong bức ảnh đầu tiên, cô gái có một chiếc xe đạp điện mới. Và trong bức ảnh thứ hai, họ có một đứa con.
Đối với tôi, việc vượt qua một kỳ thi quan trọng như kỳ thi tuyển sinh cũng mang lại cho tôi cảm giác tương tự.
New Words (phần a->c trang 8 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Read the idioms and definitions, then fill in the blanks with the correct idioms. Use the correct verb form and possessive adjectives. Listen and repeat. (Đọc các thành ngữ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống những thành ngữ đúng. Sử dụng đúng dạng động từ và tính từ sở hữu. Lắng nghe và lặp lại.)
CD1-08
• (was) on cloud nine: extremely happy
• (was) beyond my wildest dreams: much more successful and better than you thought possible
• (had/got) butterflies in my stomach: have a nervous feeling about something that will happen soon
• (was) the end of the world: the most terrible and unpleasant thing possible
• (was) a blessing in disguise: something that looked bad but turned out to be good
• my life depended on it: something is very important or essential
• (was/got) bent out of shape: get very annoyed or angry
• (could/couldn't) wrap my head around it: (not) able to understand something, often something strange
1. That test was so difficult. I couldn't wrap my head around it at all.
2. I _________ after I passed my university entrance exam.
3. I _________ when my sister used my phone without asking.
4. Having the chance to study abroad in Australia _________. I couldn’t believe it happened to me.
5. I had to stay late at school yesterday, but it _________ because I made a new friend.
6. When I heard my mom scream, I ran upstairs like _________.
7. Right before I gave my presentation, I felt like I _________.
8. I forgot my wallet at home, but it wasn't _________. My friend let me borrow some money.
Đáp án:
1. That test was so difficult. I couldn't wrap my head around it at all.
2. I was on cloud nine after I passed my university entrance exam.
3. I was/ got bent out of shape when my sister used my phone without asking.
4. Having the chance to study abroad in Australia was beyond my wildest dreams. I couldn’t believe it happened to me.
5. I had to stay late at school yesterday, but it was a blessing in disguise because I made a new friend.
6. When I heard my mom scream, I ran upstairs like my life depended on it.
7. Right before I gave my presentation, I felt like I had/ got butterflies in my stomach.
8. I forgot my wallet at home, but it wasn't the end of the world. My friend let me borrow some money.
Hướng dẫn dịch:
• trên chín tầng mây: vô cùng hạnh phúc
• có mơ cũng không dám nghĩ đến: thành công hơn và tốt hơn nhiều so với những gì bạn nghĩ có thể
• bồn chồn trong bụng: có cảm giác lo lắng về điều gì đó sắp xảy ra
• giống như tận thế: điều khủng khiếp và khó chịu nhất có thể xảy ra
• trong cái rủi có cái may: điều gì đó trông có vẻ xấu nhưng hóa ra lại tốt
• bán sống bán chết: điều gì đó rất quan trọng hoặc thiết yếu
• rất tức giận hay buồn: rất khó chịu hoặc tức giận
• (có thể/không thể) hiểu hoặc chấp nhận việc gì: (không) có thể hiểu điều gì đó, thường là điều gì đó kỳ lạ
1. Bài kiểm tra đó rất khó. Tôi không thể hiểu nó chút nào.
2. Tôi vô cùng hạnh phúc sau khi vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học.
3. Tôi đã rất tức giận khi chị gái sử dụng điện thoại của tôi mà không hỏi ý kiến.
4. Có cơ hội được du học Úc là điều có mơ tôi cũng không dám nghĩ đến. Tôi không thể tin được điều đó đã xảy ra với mình.
5. Hôm qua tôi phải ở lại trường muộn, nhưng thật là một điều may mắn vì tôi đã có được một người bạn mới.
6. Khi nghe thấy tiếng mẹ hét, tôi chạy thục mạng lên lầu.
7. Ngay trước khi thuyết trình, tôi cảm thấy rất lo lắng.
8. Tôi quên ví ở nhà, nhưng đó không phải là ngày tận thế. Bạn tôi cho tôi mượn một ít tiền.
b. Which of the idioms below do you know? What do they mean? (Bạn biết thành ngữ nào dưới đây? Chúng có ý nghĩa gì?)
look/feel like a million bucks, cost an arm and a leg, a piece of cake, go round in circles, a fish out of water
Đáp án:
- look/feel like a million bucks: nhìn, cảm thấy rất đẹp
- cost an arm and a leg: tốn/trả nhiều tiền
- a piece of cake: một việc rất dễ làm
- go round in circles: vòng vo, phí thời gian, công sức vào việc vô bổ
- a fish out of water: cá mắc cạn, một người cảm thấy không thoải mái vì họ đang ở trong một môi trường xa lạ
c. In pairs: Use the new idioms to talk about how you felt during different experiences. (Theo cặp: Sử dụng các thành ngữ mới để nói về cảm giác của bạn trong những trải nghiệm khác nhau.)
I was on cloud nine when I got my cat. (Tôi đã rất hạnh phúc khi được nuôi con mèo của mình.)
Gợi ý:
I had butterflies in my stomach as I went to get my exam results.
Failing one exam is not the end of the world.
Hướng dẫn dịch:
Tôi cảm thấy bồn chồn khi đi nhận kết quả bài thi.
Trượt một kỳ thi không phải là ngày tận thế.
Listening (phần a->f trang 9 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. You will hear a girl talking about a presentation she did. What feelings do you think the girl will mention? Circle three. (Bạn sẽ nghe một cô gái nói về bài thuyết trình mà cô ấy đã thực hiện. Bạn nghĩ cô gái sẽ đề cập đến cảm xúc gì? Hãy khoanh ba cái.)
confident _____
confused _____
disappointed _____
happy _____
nervous _____
surprised _____
Đáp án:
confident; confused; disappointed
Hướng dẫn dịch:
confident (adj): tự tin
confused (adj): bối rối
disappointed (adj): thất vọng
happy (adj): vui mừng
nervous (adj): hồi hộp
surprised (adj): ngạc nhiên
b. Now, listen and put the feelings she mentions in the order you hear. Write a number on the line. How many feelings did you guess correctly? (Bây giờ, hãy lắng nghe và sắp xếp những cảm xúc mà cô ấy đề cập đến theo thứ tự bạn nghe được. Đánh số lên chỗ trống. Bạn đã đoán đúng bao nhiêu cảm xúc?)
CD1-09
Đáp án:
Đang cập nhật!
c. Listen again and fill in the blanks with no more than four words. (Nghe lại và điền vào chỗ trống không quá bốn từ.)
CD1-09
1. Mr. Stevens thought it looked as though Alice ________ for her presentation.
2. Alice tells Bob she felt like she ________ when she got her score.
3. Alice had to ________ but she wanted to ________.
4. Bob thinks it's important not to get bent out of shape when ________.
5. Alice tells Bob about the presentation because Bob helped Alice ________.
Đáp án:
Đang cập nhật!
d. Read the Conversation Skill box, then listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng hội thoại, sau đó nghe và lặp lại.)
CD1-10
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng hội thoại Giới thiệu một câu chuyện Để giới thiệu 1 câu chuyện, hãy nói: Hey, you’re not going to believe this, but… (Này, bạn chắc sẽ không tin điều này nhưng…) Hey, did I ever tell you about…? (Này, tôi từng kể cho bạn nghe về…chưa?) |
e. Now, listen to the conversation again and circle the phrase that you hear. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ mà bạn nghe được.)
CD1-09
f. In pairs: What would make you experience the feelings Alice had? Why? (Theo cặp: Điều gì khiến bạn trải qua những cảm xúc mà Alice đã có? Tại sao?)
Gợi ý:
A: What would make you experience the feelings Alice had?
B: Close relationships and helping parents are 2 things that make me happy.
A: Why?
B: When I come back from school, I help my parents do the housework. I cook dinner, take care of my sister, and clean my house. Sometimes I go out with my friends to refresh my mind.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì khiến bạn trải qua những cảm xúc mà Alice đã có?
B: Mối quan hệ thân thiết và giúp đỡ bố mẹ là 2 điều khiến tôi hạnh phúc.
A: Tại sao?
B: Khi tôi đi học về, tôi giúp bố mẹ làm việc nhà. Tôi nấu bữa tối, chăm sóc em gái và dọn dẹp nhà cửa. Thỉnh thoảng tôi đi chơi với bạn bè để thư giãn đầu óc.
Grammar (phần a->e trang 9-10 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Read about adverbial clauses of manner (like, as if, as though), then fill in the blank. (Đọc về các mệnh đề trạng từ chỉ cách thức (like, as if, as though), sau đó điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
A: How did you do?
B: I studied as if my life depended on it, and I passed!
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã làm như thế nào vậy?
B: Tôi học bán sống bán chết, và tôi đã đỗ!
Mệnh đề trạng từ chỉ cách thức (like, as if, as though) Chúng ta sử dụng những mệnh đề này để mô tả cách ai làm điều gì đó. Chúng thường được sử dụng với động từ look (cảm thấy), sound (nghe có vẻ) và feel (cảm thấy). • Mệnh đề chính + like/as if/as though (cứ như thể là) + mệnh đề I feel like everyone's looking at me. (But they aren't.) (Tôi có cảm giác như mọi người đang nhìn tôi. (Nhưng họ không như vậy.)) She sounded as if she was about to cry. (But she didn't.) (Cô ấy nói như thể sắp khóc. (Nhưng cô ấy đã không làm thế.)) The dog looked as though it had no owner. (I don't know if it had an owner or not.) (Con chó trông như thể nó không có chủ. (Tôi không biết nó có chủ hay không.)) • Like cũng có thể được dùng với một danh từ hoặc một cụm danh từ. They spoke like experts. (Họ nói như những chuyên gia.) I felt like the smartest man alive. (Tôi cảm thấy mình là người thông minh nhất còn sống.) |
b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
CD1-11
Đáp án:
A: How did you do?
B: I studied as if my life depended on it, and I passed!
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã làm như thế nào vậy?
B: Tôi học bán sống bán chết, và tôi đã đỗ!
Hướng dẫn dịch:
Mệnh đề trạng từ chỉ cách thức (like, as if, as though) Sau as if/as though, chúng ta có thể dùng động từ ở thì quá khứ khi nói về hiện tại. Chúng ta làm điều này khi biết điều đó không có thật. She looks as if/as though she is a millionaire. (Perhaps she is.) (Cô ấy trông như thể cô ấy là một triệu phú. (Có lẽ là vậy.)) She looks as if/as though she was a millionaire. (But I know she isn't.) (Cô ấy trông như thể cô ấy là một triệu phú. (Nhưng tôi biết không phải như vậy.)) Khi chúng ta sử dụng as if/as though cho một điều không có thật, were có thể được dùng thay vì was. He acts as if/as though he was/were an old man. (Anh ta hành động như thể anh ta là một ông già.) |
Lưu ý: Chúng ta thường không dùng trạng từ chỉ cách thức trước mệnh đề trạng từ chỉ cách thức diễn tả ý tưởng tương tự. He ran |
c. Tick the correct sentences. (Tick vào câu đúng.)
1. She acted as if it was the end of the world.
2. I was so nervous that I felt as though I couldn't breathe.
3. He smelled as if a wet dog.
4. They felt like they were on cloud nine when they passed their tests.
5. He seemed like bent out of shape.
6. Before the game, I felt as though a worried parent.
7. It seemed as though the typhoon would never come to an end.
8. When they gave me my results, I felt like I was going to cry.
Đáp án:
✓ 1. She acted as if it was the end of the world.
✓ 2. I was so nervous that I felt as though I couldn't breathe.
✓ 4. They felt like they were on cloud nine when they passed their tests.
✓ 7. It seemed as though the typhoon would never come to an end.
✓ 8. When they gave me my results, I felt like I was going to cry.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy hành động như thể đó là ngày tận thế.
2. Tôi lo lắng đến mức tưởng như không thở được.
3. Anh ta có mùi như một con chó ướt.
4. Họ cảm thấy như đang ở trên chín tầng mây khi vượt qua bài kiểm tra.
5. Anh ấy có vẻ như rất tức giận
6. Trước trận đấu, tôi cảm thấy như một phụ huynh lo lắng.
7. Dường như cơn bão sẽ không bao giờ kết thúc.
8. Khi họ đưa kết quả cho tôi, tôi cảm thấy như mình sắp khóc.
d. Rewrite the sentences by replacing the adjectives or adverbs with the prompts. (Viết lại câu bằng cách thay thế tính từ hoặc trạng từ bằng từ gợi ý.)
1. She looked nervous. as though/butterflies/in/stomach
2. I felt fast. like/be/smartest student/at school
3. He studied hard. as if/life/depend/it
4. They act really smart. as though/they/be/experts (perhaps they're experts)
5. He looks scared. as if/see/a ghost (but he didn't see any ghosts)
Đáp án:
1. She looked as though she got butterflies in her stomach.
2. I felt like the smartest student at my school.
3. He studied as if his life depended on it.
4. They act as though they are experts.
5. He looks as if he saw a ghost.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy trông như thể đang lo lắng.
2. Tôi cảm thấy mình là học sinh thông minh nhất trường.
3. Anh ấy học như thể cuộc sống của anh ấy phụ thuộc vào nó.
4. Họ hành động như thể họ là chuyên gia.
5. Anh ấy trông như thể nhìn thấy ma vậy.
e. In pairs: Imagine that the things below happened to you. Say how you felt and what you did. (Theo cặp: Hãy tưởng tượng những điều dưới đây đã xảy ra với bạn. Nói bạn cảm thấy thế nào và bạn đã làm gì.)
• moved to a new town/city (chuyển đến 1 thị trấn/thành phố mới)
• won the lottery (trúng số)
• lost something important (đánh mất thứ gì đó quan trọng)
• argued with my best friend (tranh cãi với bạn thân của tôi)
• didn't prepare for a presentation (không chuẩn bị cho bài thuyết trình)
• got a perfect score on an important exam (đạt điểm tuyệt đối trong một kỳ thi quan trọng)
I felt as if moving to a new city was a blessing in disguise. I was sad to leave my hometown, but I made lots of new friends. (Tôi cảm thấy như thể việc chuyển đến một thành phố mới là trong cái rủi có cái may. Tôi rất buồn khi phải rời xa quê hương nhưng tôi đã kết được rất nhiều bạn mới.)
Gợi ý:
I felt as if I was on cloud nine when I won the lottery. It was beyond my wildest dreams.
My brother used my laptop to play online games without asking me. I felt as if today was the end of the world.
Hướng dẫn dịch:
Tôi cảm thấy như mình đang ở trên chín tầng mây khi trúng số. Có mơ tôi cũng không dám nghĩ đến.
Anh trai tôi dùng laptop của tôi để chơi game trực tuyến mà không hỏi ý kiến tôi. Tôi cảm thấy như thể hôm nay là ngày tận thế.
Pronunciation (phần a->d trang 10 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. /d/ sounds at the end of words often sound like /b/ when the next word begins with /m/ or /b/. (Âm /d/ ở cuối từ thường phát âm giống /b/ khi từ tiếp theo bắt đầu bằng /m/ hoặc /b/.)
‘... had my ...' often sounds like /hæb maɪ/. ('... had my ...' thường nghe giống như /hæb maɪ/.)
b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters. (Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
CD1-12
It was beyond my wildest dreams.
I had butterflies in my stomach.
Hướng dẫn dịch:
Có mơ tôi cũng không dám nghĩ đến.
Tôi cảm thấy bồn chồn trong bụng.
c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a. (Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo ghi chú ở bài tập a.)
CD1-13
It made me really happy.
I had bad dreams about it.
Đáp án:
It made me really happy.
Hướng dẫn dịch:
Nó làm tôi thực sự hạnh phúc.
Tôi đã có những giấc mơ xấu về nó.
d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner. (Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)
Practice (phần a->b trang 11 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. Listen, then take turns asking and answering using the pictures and prompts. (Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời bằng hình ảnh và gợi ý.)
CD1-14
A: Hey, did I ever tell you about the time I traveled alone? (Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi đi du lịch một mình chưa?)
B: No. What happened? (Chưa, có gì xảy ra vậy?)
A: I went to India for two weeks. (Tôi đã đến Ấn Độ trong hai tuần.)
B: How did you feel? (Bạn cảm thấy thế nào?)
A: I felt as if I was a fish out of water. (Tôi cảm thấy mình như cá mắc cạn vậy.)
Gợi ý:
A: Hey, have I ever told you about the time I won a chess competition?
B: No. What happened?
A: I beat the school champion.
B: How did you feel?
A: I felt as if it was beyond my wildest dreams.
***
A: Hey, have I ever told you about the time I took swimming lessons?
B: No. What happened?
A: I swam as though my life depended on it.
B: How did you feel?
A: I felt as if I was on cloud nine after.
***
A: Hey, have I ever told you about the time I borrowed my brother’s game?
B: No. What happened?
A: He got bent out of shape.
B: How did you feel?
A: I felt as if it was the end of the world.
***
A: Hey, have I ever told you about the time I took my university exam?
B: No. What happened?
A: I couldn’t wrap my head around the math section.
B: How did you feel?
A: I felt as if I was going to fail.
***
A: Hey, have I ever told you about the time I walked home in the rain?
B: No. What happened?
A: I found a lost puppy.
B: How did you feel?
A: I felt as if it was a blessing in disguise.
Hướng dẫn dịch:
A: Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi thắng một cuộc thi cờ vua chưa?
B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Tôi đã đánh bại nhà vô địch của trường.
B: Bạn cảm thấy thế nào?
A: Tôi cảm thấy như thể có mơ tôi cũng không dám nghĩ đến.
***
A: Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi học bơi chưa?
B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Tôi đã bơi thục mạng.
B: Bạn cảm thấy thế nào?
A: Sau đó tôi cảm thấy như thể mình đang ở trên chín tầng mây.
***
A: Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi mượn game của anh trai chưa?
B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Anh ấy đã rất tức giận.
B: Bạn cảm thấy thế nào?
A: Tôi cảm thấy như thể đó là ngày tận thế.
***
A: Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi thi đại học chưa?
B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Tôi đã không hiểu được phần toán.
B: Bạn cảm thấy thế nào?
A: Tôi cảm thấy như thể mình sắp thất bại.
***
A: Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi đi bộ về nhà dưới mưa chưa?
B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Tôi tìm thấy một chú chó con bị lạc.
B: Bạn cảm thấy thế nào?
A: Tôi cảm thấy như thể trong cái rủi có cái may vậy.
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
A: Hey, have I ever told you about the time I won the lottery?
B: No. What happened?
A: I won 100 million dong.
B: How did you feel?
A: I felt as if it was beyond my wildest dreams.
Hướng dẫn dịch:
A: Này, tôi đã bao giờ kể cho bạn nghe về lần tôi trúng số chưa?
B: Chưa. Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Tôi đã trúng 100 triệu đồng.
B: Bạn cảm thấy thế nào?
A: Tôi cảm thấy như thể có mơ tôi cũng không dám nghĩ đến.
Speaking (phần a->c trang 11 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)
a. In pairs: Look at the list below and think of three more situations in which you would feel strong emotions. (Theo cặp: Nhìn vào danh sách dưới đây và nghĩ về ba tình huống nữa mà bạn có cảm xúc mạnh mẽ.)
Gợi ý:
4. argued with my parents
5. didn’t prepare for an exam
6. move to a new school
Hướng dẫn dịch:
1. tự mình làm việc gì đó khó khăn
2. vượt qua nỗi sợ
3. giành chiến thắng cái gì đó
4. cãi nhau với bố mẹ
5. không chuẩn bị cho kỳ thi
6. chuyển đến trường mới
b. Student A, choose one of the situations that happened to you and tell Student B about it. Use idioms to make your story more interesting. Student B, ask the questions below or your own ideas. Swap roles and repeat. (Học sinh A, hãy chọn một trong những tình huống đã xảy ra với bạn và kể cho Học sinh B nghe về điều đó. Sử dụng thành ngữ để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn. Học sinh B, hãy đặt những câu hỏi dưới đây hoặc sử dụng ý tưởng của bạn. Đổi vai và lặp lại.)
- What happened? (Chuyện gì đã xảy ra thế?)
- What did you do? (Bạn đã làm gì?)
- How did you feel? (Bạn đã cảm thấy thế nào?)
- What was it like? (Nó như thế nào?)
Gợi ý:
A: You look sad. What happened?
B: Yesterday, I argued with my parents.
A: What did you do?
B: I went home late because of my friend’s birthday party. My parents got bent out of shape.
A: How did you feel?
B: I felt as if yesterday was the end of the world. I wouldn’t go home late again.
Hướng dẫn dịch:
A: Trông bạn có vẻ buồn. Chuyện gì đã xảy ra thế?
B: Hôm qua tôi đã cãi nhau với bố mẹ.
A: Bạn đã làm gì?
B: Tôi về nhà muộn vì đi sinh nhật bạn. Bố mẹ tôi đã rất tức giận.
A: Bạn đã cảm thấy thế nào?
B: Tôi cảm thấy như thể ngày hôm qua là ngày tận thế. Tôi sẽ không về nhà muộn nữa.
c. Join a new partner. Student A, tell your story again. Student B, listen and ask the questions above or your own ideas. Swap roles and repeat. (Tham gia với một bạn mới. Học sinh A, kể lại câu chuyện của bạn. Học sinh B nghe và đặt các câu hỏi trên hoặc theo ý tưởng của mình. Đổi vai và lặp lại.)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories hay khác: