Tiếng Anh lớp 5 Review 3 - Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Review 3 sách Family and Friends hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh lớp 5 Review 3.
Giải Tiếng Anh lớp 5 Review 3 - Family and Friends 5 (Chân trời sáng tạo)
1 (trang 72 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and check (ü) a or b. There is one example. (Nghe và tick a hoặc b. Có một ví dụ.)
Audio 107
Đáp án:
1. a |
2. a |
3. a |
4. b |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. a. Có, chúng tôi đã làm. Chúng tôi xem rất nhiều bức tranh cũ.
b. Bạn cấm được chụp ảnh trong bảo tàng.
2. a. Tôi đã mua một số bưu thiếp đẹp.
b. Không có mô hình nào cả.
3. a. Tôi không chắc.
b. Nó là một chiếc động rất lớn.
4. a. Tôi đang chơi bóng chuyền.
b. Không, bạn cấm được chơi trên cỏ.
5. a. Mai đang chạy nhanh.
b. Tôi nghĩ Mai nhanh hơn.
Reading
2 (trang 72 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Read and circle the correct word. (Đọc và khoanh tròn vào từ đúng.)
Last week, my class went to the city museum by (1) train. It was really (2) _____. We liked it a lot. We saw some dinosaur (3) _____. They were (4) ______ than the museum! There was a (5) ____ there. She said we mustn't touch the bones. I (6) _____ a pen in the shape of a bone in the gift shop.
1. a. train b. skateboard c. plane
2. a. wide b. high c. interesting
3. a. bones b. clothes c. transport
4. a. wider b. older c. longer
5. a. scientist b. firefighter c. police officer
6. a. ate b. buy c. bought
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. a |
4. b |
5. a |
6. c |
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, lớp tôi đi đến bảo tàng thành phố bằng tàu hỏa. Nó thật sự thú vị. Chúng tôi thích nó rất nhiều. Chúng tôi đã thấy một số xương khủng long. Họ còn lâu đời hơn bảo tàng! Có một nhà khoa học ở đó. Cô ấy nói chúng tôi không được chạm vào xương. Tôi mua một cây bút có hình khúc xương ở cửa hàng quà tặng.
Phonics
3 (trang 73 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Listen and circle the stressed parts of the sentences. (Nghe và khoanh vào những phần trọng âm của câu.)
Audio 108
1. The elephant walks slowly.
2. A mouse is smaller than an elephant.
3. He reads quietly.
4. A giraffe can run very fast.
5. A cheetah is faster than a horse.
Đáp án:
1. The elephant walks slowly.
2. A mouse is smaller than an elephant.
3. He reads quietly.
4. A giraffe can run very fast.
5. A cheetah is faster than a horse.
Hướng dẫn dịch:
1. Con voi đi chậm.
2. Con chuột nhỏ hơn con voi.
3. Anh ấy đọc thầm.
4. Hươu cao cổ có thể chạy rất nhanh.
5. Báo săn nhanh hơn ngựa.
Speaking
4 (trang 73 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Look at the picture of Ba Na Hills and answer the questions. (Nhìn vào bức ảnh Bà Nà Hills và trả lời câu hỏi.)
1. What can you see?
2. Is Ba Na Hills higher than your town or city?
3. Is it colder or warmer than your town or city?
4. Did you see a mountain before?
Did you climb it?
Gợi ý:
1. I can see a bridge.
2. Yes, it is.
3. It’s warmer than my town.
4. Yes, I did. I climbed it.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có thể thấy một chiếc cầu.
2. Có
3. Nó ấm hơn thị trấn của tôi.
4. Có, tôi có thấy. Tôi đã leo nó.
Writing
5 (trang 73 Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends): Write the words in the correct order. (Sắp xếp từ theo đúng trật tự.)
Đáp án:
1. Last Sunday, I went to the park and played with my friends.
2. A train is faster than a trolley.
3. Fansipan is higher than Bach Ma mountain.
4. We must study hard for our exams.
5. Don’t talk loudly in the library, please.
Hướng dẫn dịch:
1. Chủ nhật tuần trước, tôi đi công viên và chơi với bạn bè.
2. Tàu nhanh hơn xe đẩy.
3. Fanxipan cao hơn núi Bạch Mã.
4. Chúng ta phải học tập chăm chỉ cho kỳ thi của mình.
5. Làm ơn đừng nói to trong thư viện.