Tiếng Anh lớp 5 Smart Start Unit 6 Culture
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với soạn, giải bài tập 6 lớp 5 Culture trong Unit 6: Food and Drinks Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 6.
Giải Tiếng Anh lớp 5 Smart Start Unit 6 Culture
A.
1 (trang 87 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and point. Repeat. (Nghe và chỉ. Nhắc lại)
Track 70
1. breakfast
2. lunch
3. dinner
4. bread
5. meat
6. cereal
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
1. breakfast: bữa sáng
2. lunch: bữa trưa
3. dinner: bữa tối
4. bread: bánh mỳ
5. meat: thịt
6. cereal: ngũ cốc
2 (trang 87 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Play the game Slow motion. (Chơi trò chơi Slow motion)
(Học sinh tự thực hành)
B.
1 (trang 87 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and practice. (Nghe và thực hành)
Track 71
What do people in the USA usually eat for breakfast?
They usually eat cereal with milk.
(Học sinh tự thực hành)
Hướng dẫn dịch:
Người Mỹ thường ăn gì vào bữa sáng?
Họ thường ăn ngũ cốc cùng với sữa.
2 (trang 87 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look and write. Practice. (Nhìn và viết. Thực hành)
1. A: What do people in Australia usually eat for dinner ?
B: They usually eat meat and vegetables.
2. A: What do people in India usually eat for______________?
B: They usually eat curry and______________
3. A: What___________people in the UK usually eat_________breakfast?
B: They usually eat eggs., ___________, and_________________
4. A: ______________do people in Italy usually eat for_______________?
B:____________usually eat fruit and________________________
Đáp án:
1. A: What do people in Australia usually eat for dinner ?
B: They usually eat meat and vegetables.
2. A: What do people in India usually eat for lunch?
B: They usually eat curry and rice
3. A: What do people in the UK usually eat for breakfast?
B: They usually eat eggs, bread and cereal
4. A: What do people in Italy usually eat for breakfast ?
B: They usually eat fruit and bread
Giải thích:
What do people usually do: mọi người thường làm gì
usually + V: thường làm gì
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Mọi người ở Úc thường ăn gì vào bữa tối?
B: Họ thường ăn thịt và rau.
2.
A: Người Ấn Độ thường ăn gì vào bữa trưa?
B: Họ thường ăn cà ri và cơm
3.
A: Người Anh thường ăn gì vào bữa sáng?
B: Họ thường ăn trứng, bánh mì và ngũ cốc
4.
A: Người dân Ý thường ăn gì vào bữa sáng?
B: Họ thường ăn trái cây và bánh mì
C.
1 (trang 88 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Read and answer the questions. (Đọc và trả lời câu hỏi)
I'm Michelle, and I'm from the UK. At home, my family usually eats bread and eggs for breakfast. I sometimes eat cereal. My brother never eats cereal because he doesn't like it. My mom and dad have their breakfast with coffee. My brother and I drink milk with our breakfast. I usually eat my lunch at school. I eat a sandwich or chicken and vegetables for lunch. My brother usually eats pasta, but sometimes he eats hamburgers. Dinner is my favorite meal. We usually eat meat and vegetables for dinner. My mom cooks very good food for us. After dinner, we eat cookies or cakes.
1. What does Michelle's family usually eat for breakfast?
2. Who has coffee with their breakfast?
3. What does Michelle eat for lunch?
4. What does Michelle's family usually eat for dinner?
5. What do they eat after dinner?
Đáp án:
1. bread and eggs
2. Michelle’s parents
3. a sandwich or chicken and vegetables
4. meat and vegetables
5. cookies and cakes
Giải thích:
1. Thông tin ở câu “At home, my family usually eats bread and eggs for breakfast” (Ở nhà, gia đình chúng tôi thường ăn bánh mỳ và trứng vào buổi sáng)
2. Thông tin ở câu “My mom and dad have their breakfast with coffee” (Mẹ và bố tôi thường có cà phê vào buổi sáng)
3. Thông tin ở câu “I usually eat my lunch at school. I eat a sandwich or chicken and vegetables for lunch” (Tôi thường ăn trưa ở trường. Tôi ăn một cái bánh kẹp thịt, thịt gà và rau vào buổi trưa)
4. Thông tin ở câu “We usually eat meat and vegetables for dinner” (Chúng tôi thường ăn thịt và rau vào buổi tối)
5. Thông tin ở câu “After dinner, we eat cookies or cakes” (Sau bữa tối, chúng tôi thường ăn bánh quy hoặc bánh ngọt)
Hướng dẫn dịch:
Tôi là Michelle và tôi đến từ Vương quốc Anh. Ở nhà, gia đình tôi thường ăn bánh mì và trứng vào bữa sáng. Thỉnh thoảng thì tôi ăn ngũ cốc. Anh trai tôi không bao giờ ăn ngũ cốc vì anh ấy không thích nó. Bố mẹ tôi ăn sáng và uống cà phê. Hai anh em tôi uống sữa vào bữa sáng. Tôi thường ăn trưa ở trường. Tôi ăn bánh sandwich hoặc thịt gà và rau vào bữa trưa. Anh trai tôi thường ăn mì ống nhưng đôi khi anh ấy ăn bánh hăm-bơ-gơ. Bữa tối là bữa ăn yêu thích của tôi. Chúng tôi thường ăn thịt và rau vào bữa tối. Mẹ tôi nấu đồ ăn rất ngon. Sau bữa tối, chúng tôi ăn bánh quy hoặc bánh ngọt.
2 (trang 88 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and read. (Nghe và đọc)
Track 72
(Học sinh tự thực hành)
D.
1 (trang 88 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look and listen. (Nhìn và nghe)
Track 73
(Học sinh tự thực hành)
2 (trang 88 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and write (Nhìn và viết)
Track 74
1. I'm from Italy. We have lots of good food here. We usually eat bread or cookies for breakfast. We eat pasta, meat or fish and vegetables for lunch.
2. For dinner, we usually eat meat and vegetables or_______________. After dinner, we eat cake and drink coffee.
3. I'm from Vietnam. We also have lots of good food. We usually eat noodle soup for breakfast. Some people eat_________________________________for breakfast.
4. We usually eat rice, meat or fish, vegetables, and____________for lunch and dinner. We eat a lot of vegetables and don't eat a lot of meat.
Đáp án:
1. meat or fish
2. soup and bread
3. bread and eggs
4. soup
Giải thích:
Thì hiện tại đơn với trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường)
usually + V: thường làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đến từ Ý. Chúng tôi có rất nhiều món ăn ngon. Chúng tôi thường ăn bánh mì hoặc bánh quy vào bữa sáng. Chúng tôi ăn mì ống, thịt hoặc cá và rau vào bữa trưa.
2. Đối với bữa tối, chúng tôi thường ăn thịt và rau hoặc súp và bánh mì. Sau bữa tối, chúng tôi ăn bánh và uống cà phê.
3. Tôi đến từ Việt Nam. Chúng tôi cũng có rất nhiều món ăn ngon. Chúng tôi thường ăn phở vào bữa sáng. Một số người thì ăn bánh mì và trứng.
4. Bữa trưa và bữa tối chúng ta thường ăn cơm, thịt hoặc cá, rau và súp. Chúng tôi ăn nhiều rau và không ăn nhiều thịt.
3 (trang 88 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Now, practice saying the sentences above.(Bây giờ hãy tập nói những câu trên.)
(Học sinh tự thực hành)
E.
1 (trang 89 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Read and circle. (Đọc và khoanh tròn)
I'm Lan, and I'm from Vietnam. We have lots of good food in Vietnam. At home, my family usually eats noodle soup or sandwiches for breakfast. We sometimes go to a
small restaurant for breakfast. My favorite noodle soup is hủ tiếu. It's so delicious/ We usually eat rice, meat or fish, vegetables, and soup for lunch and dinner. After dinner, we don't usually eat cakes or cookies. We eat fruit. On the weekends, we often go to a restaurant for lunch. I get noodles and spring rolls. Sometimes my mom makes bánh xèo at home. We eat that with lots of vegetables. Vietnamese food is very good, and I love it!
1. Lan's family usually eats noodle soup for breakfast/ lunch.
2. Lan and her family always/sometimes eat breakfast at a restaurant.
3. They usually eat rice, vegetables, soup, and meat/noodles for lunch and dinner.
4. They eat fruit/cookies after dinner.
5. Sometimes they eat bánh xẻo at a restaurant/ home.
Đáp án:
1. breakfast
2. sometimes
3. meat
4. fruit
5. home
Giải thích:
1. Thông tin ở câu “At home, my family usually eats noodle soup or sandwiches for breakfast” (Ở nhà, gia đình tôi thường ăn bún hoặc bánh mỳ kẹp vào bữa sáng)
2. Thông tin ở câu “We sometimes go to a small restaurant for breakfast” ( Đôi khi chúng tôi ăn sáng ở một quán nhỏ)
3. Thông tin ở câu “We usually eat rice, meat or fish, vegetables, and soup for lunch and dinner” (Chúng tôi thường ăn cơm, thịt hoặc cá, rau và súp vào bữa trưa và bữa tối)
4. Thông tin ở câu “After dinner, we don't usually eat cakes or cookies. We eat fruit.”(Sau bữa tối, chúng tôi thường không ăn bánh ngọt hoặc bánh quy. Thay vào đó chúng tôi ăn trái cây)
5. Thông tin ở câu “Sometimes my mom makes bánh xèo at home” (Thỉnh thoảng mẹ tôi có làm bánh xèo ở nhà)
Hướng dẫn dịch:
Tôi là Lan và tôi đến từ Việt Nam. Việt Nam có rất nhiều món ăn ngon. Ở nhà, gia đình tôi thường ăn bún hoặc bánh mì kẹp vào bữa sáng. Đôi khi chúng tôi ăn sáng ở một quán nhỏ. Món bún ưa thích của tôi là hủ tiếu. Nó ngon quá! Chúng tôi thường ăn cơm, thịt hoặc cá, rau và súp vào bữa trưa và bữa tối. Sau bữa tối, chúng tôi thường không ăn bánh ngọt hoặc bánh quy. Thay vào đó chúng tôi ăn trái cây. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đến nhà hàng để ăn trưa. Tôi chọn bún và chả giò. Thỉnh thoảng mẹ tôi có làm bánh xèo ở nhà. Chúng tôi ăn món đó với rất nhiều rau. Đồ ăn Việt Nam rất ngon và tôi rất thích nó!
1. Gia đình Lan thường ăn bún vào bữa sáng.
2. Lan và gia đình cô ấy thỉnh thoảng ăn sáng ở nhà hàng.
3. Họ thường ăn cơm, rau, súp và thịt vào bữa trưa và bữa tối.
4. Họ ăn trái cây sau bữa tối.
5. Thỉnh thoảng họ ăn bánh xèo ở nhà
2 (trang 89 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Listen and read. (Nghe và đọc)
Track 75
(Học sinh tự thực hành)
F (trang 89 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Look at E. Write about meals in your family.
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Đáp án:
I'm An, and I'm from Vietnam. We have lots of good food in Vietnam. At home, my family usually eats pho or banh mi for breakfast. Sometimes, we have breakfast at a local eatery. My favorite breakfast dish is banh cuon. It's incredibly tasty! For lunch and dinner, we typically enjoy a meal comprising rice, grilled meat or fish, stir-fried vegetables, and soup.We prefer to have fresh fruit as a dessert.
Giải thích:
prefer to V: thích làm gì hơn
enjoy st: tận hưởng, yêu thích
Hướng dẫn dịch:
Tôi là An, và tôi đến từ Việt Nam. Chúng tôi có rất nhiều món ăn ngon ở Việt Nam. Ở nhà, gia đình tôi thường ăn phở hoặc bánh mì vào bữa sáng. Đôi khi, chúng tôi ăn sáng tại một quán ăn địa phương. Món ăn sáng yêu thích của tôi là bánh cuốn. Nó cực kỳ ngon! Đối với bữa trưa và bữa tối, chúng ta thường thưởng thức bữa ăn bao gồm cơm, thịt hoặc cá nướng, rau xào và súp. Chúng tôi thích dùng trái cây tươi làm món tráng miệng.
G (trang 89 sgk Tiếng Anh lớp 5 iLearn Smart Start): Tell your friends about meals in your family. (Nói với bạn về bữa ăn trong gia đình của bạn)
(Học sinh tự thực hành)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 6: Food and Drinks hay, chi tiết khác: