Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 A Closer Look 2 trang 29 - 30 - Kết nối tri thức Giải Tiếng Anh 6
Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Cities of the world - Kết nối tri thức
Unit 9 lớp 6 A Closer Look 2 trang 29 - 30
GRAMMAR
Possessive adjectives
1. Match the sentences with the pictures, paying attention to the underlined part in each sentence (Nối câu với bức tranh, chú ý phần được gạch chân)
Đáp án:
1 - d |
2 - e |
3 - b |
4 - a |
5 - c |
Hướng dẫn dịch:
1 – d: Sue không thích váy mới của cô ấy.
2 – e: Billy đang đạp xe đạp của anh ấy.
3 – b: Con mèo đang chơi cùng với quả bóng của nó.
4 – a: Chúng tôi yêu trường của mình.
5 – c: Họ đang sơn phòng của họ màu hồng.
2. Complete the sentences with the correct possessive adjectives. (Hoàn thành câu với tính từ sở hữu)
Đáp án:
1. my |
2. your |
3. its |
4. her |
5. our |
1. I love cartoons. My favourite cartoon is Dragon Balls.
2. This book has your name on it. Is it your book?
3. The lion has three cubs. Its cubs are playing under a big tree.
4. Do you know my friend Anna? Her house is close to the park.
5. We are from Switzerland. Our country is famous for chocolate.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thích hoạt hình. Bộ hoạt hình ưa thích của tôi là Bảy viên ngọc rồng.
2. Cuốn sách này có tên của bạn trên đó. Nó là sách của bạn à?
3. Con sư tử có ba con. Các con của nó đang chơi dưới cái cây to.
4. Bạn có biết bạn của tôi, Anna không? Ngôi nhà của cô ấy thì ở gần công viên.
5. Chúng tôi đến từ Switzerland. Đất nước của chúng tôi nổi tiếng với sô cô la.
3. Complete the sentences with the correct possessive pronouns. (Hoàn thành câu với đại từ sở hữu)
Đáp án:
1. mine |
2. theirs |
3. yours |
4. his |
5. ours |
1. I have a new bike. The bike is mine.
2. These are Mai’s and Lan’s maps. These maps are theirs.
3. This is a present for you. It’s yours.
4. My father has new shoes. They’re his.
5. This is our new house. The house is ours.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi có một chiếc xe đạp mới. Chiếc xe đạp ấy là của tôi.
2. Đây là bản đồ của Mai và Lan. Những chiếc bản đồ này là của họ.
3. Đây là một món quà dành cho bạn. Nó là của bạn.
4. Bố của tôi có một đôi giày mới. Nó của bố.
5. Đây là ngôi nhà mới của chúng tôi. Ngôi nhà là của chúng tôi.
4. Underline the correct word in brackets to complete each sentence. (Gạch chân từ đúng để hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. Its |
2. yours |
3. his |
4. our |
5. their |
1. Australia is a strange country. All of its big cities are along the coast.
2. Our city is very crowded. How about yours?
3. I love my football club. Does Phong like his?
4. Our street is short and narrow.
5. They cannot find their city map anywhere.
Hướng dẫn dịch:
1. Úc là một quốc gia lạ lùng. Tất cả các thành phố của nó đều dọc bờ biển.
2. Thành phố của chúng tôi rất đông đúc. Còn thành phố của bạn thì sao?
3. Tôi yêu câu lạc bộ bóng đá của tôi. Phong có thích câu lạc bộ của anh ấy không?
4. Con đường của chúng tôi thì ngắn và hẹp.
5. Họ không thể tìm thấy bản đồ thành phố ở bất cứ đâu.
5. Choose the correct word to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu).
1. The book is ______, but you are welcome to read it.
A. my |
B. mine |
C. yours |
2. _____ bike is dirty, and I can’t tell what colour it is.
A. Your |
B. Yours |
C. You |
3. Your country is much bigger than _____.
A. our |
B. ours |
C. their |
4. _____ dog is so friendly. It never barks.
A. They |
B. Their |
C. Theirs |
5. _______ not easy to find your way in a strange city.
A. It |
B. It’s |
C. Its |
Đáp án:
1.B |
2.A |
3.B |
4.B |
5.B |
Hướng dẫn dịch:
1. Quyển sách là của tôi, nhưng bạn có thể đọc nó.
2. Xe đạp của tôi thì bẩn, và tôi không thể nói nó có màu gì.
3. Quốc gia của bạn thì lớn hơn quốc gia của tôi nhiều.
4. Con chó của họ rât thân thiện. Nó không bao giờ sủa.
5. Không dễ dàng gì để tìm đường ở một thành phố xa lạ.