Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 2 trang 46, 47 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)
Lời giải bài tập Progress review 2 trang 46, 47 Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.
Tiếng Anh 8 Progress review 2 trang 46, 47 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)
VOCABULARY Natural features
1 (trang 46 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words with the definitions. (Nối các từ với các định nghĩa.)
desert falls dune cave ocean valley |
1. where river water runs over the edge of a cliff _________
2. a place with very little rain _________
3. a sandy hill in the desert or on the beach _________
4. low land, with hills around it _________
5. a hole in the side of a hill or underground _________
6. an extremely large area of salty water _________
Đáp án:
1. falls |
2. desert |
3. dune |
4. valley |
5. cave |
6. ocean |
Hướng dẫn dịch:
1. nơi nước sông chảy qua rìa vực: thác
2. nơi rất ít mưa: sa mạc
3. một ngọn đồi cát trong sa mạc hoặc trên bãi biển: cồn cát
4. vùng đất trũng, xung quanh có đồi: thung lũng
5. một cái lỗ ở sườn đồi hoặc dưới lòng đất: hang động
6. vùng nước mặn vô cùng rộng lớn: đại dương
READING An epic adventure
2 (trang 46 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)
1. We're planning to s _ _ o _ _ on Sunday morning. There’s little traffic at this time.
2. Can you s _ _ _ o _ _ at the next petrol station? I want to buy something to drink.
3. The students were talking, so the teacher decided not to c _ _ _ _ o _ until everyone was quiet.
4. When we moved out of Brighton, I had to l _ _ _ _ b _ _ _ _ _ all my school friends.
5. My grandparents used to s _ _ _ w _ _ _ us when my parents went on business trips.
Đáp án:
1. set off |
2. stop off |
3. carry on |
4. leave behind |
5. stay with |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi dự định khởi hành vào sáng chủ nhật. Có rất ít xe cộ vào thời điểm này.
2. Bạn có thể dừng lại ở trạm xăng tiếp theo không? Tôi muốn mua gì đó để uống.
3. Học sinh đang nói chuyện, vì vậy giáo viên quyết định không tiếp tục cho đến khi mọi người im lặng.
4. Khi chúng tôi rời Brighton, tôi phải bỏ lại tất cả bạn bè ở trường.
5. Ông bà tôi thường ở với chúng tôi khi bố mẹ tôi đi công tác.
LANGUAGE FOCUS Present perfect simple and present perfect continuous
3 (trang 46 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences using the present perfect simple or continuous form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng hiện tại hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn của động từ.)
1. He _______________ a bungee jump. (never / do)
2. We _______________ for long. We started a week ago. (not learn)
3. They _______________ to surf. (always / want)
4. How many times _____________ to England? (you / go)
5. I _____________ all morning, and my homework still isn’t finished. (work)
6. She ____________ for a month now. She'll be home next week. (travel)
Đáp án:
1. ’s never done |
2. haven’t been learning |
3. ’ve always wanted |
4. have you been |
5. ’ve been working |
6. ’s been travelling |
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has (not) + P2
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has (not) + been + V-ing
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm cuộc sống chung hoặc các sự việc xảy ra gần đây.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hành động.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy chưa bao giờ nhảy bungee.
2. Chúng tôi chưa học được lâu. Chúng tôi bắt đầu học một tuần trước.
3. Họ luôn muốn lướt sóng.
4. Bạn đã đến Anh bao nhiêu lần rồi?
5. Tôi đã học cả buổi sáng và bài tập về nhà của tôi vẫn chưa làm xong.
6. Cô ấy đã đi du lịch được một tháng rồi. Cô ấy sẽ về nhà vào tuần tới.
VOCABULARY AND LISTENING Extreme adventures
4 (trang 46 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to Oscar telling Lily about John Goddard. Which of the things below did John Goddard do, and which are Lily’s plans? Write J for John Goddard or L for Lily. (Hãy nghe Oscar kể cho Lily nghe về John Goddard. John Goddard đã làm những việc nào dưới đây và kế hoạch của Lily là gì? Viết J cho John Goddard hoặc L cho Lily.)
_____ climb up the world’s highest mountains
_____ cycle around Australia
_____ dive off cliffs in Hawaii
_____ hike across the Grand Canyon
_____ jump out of a plane with a parachute
_____ kayak down the longest rivers
_____ learn three foreign languages
_____ sail around the world
Bài nghe:
Đáp án:
1. J |
2. L |
3. L |
4. J |
5. J |
6. J |
7. J |
8. L |
Hướng dẫn dịch:
1. John Goddard leo lên những ngọn núi cao nhất thế giới
2. Lily vòng quanh nước Úc
3. Lily lặn xuống vách đá ở Hawaii
4. John Goddard đi bộ qua Grand Canyon
5. John Goddard nhảy ra khỏi máy bay bằng dù
6. John Goddard chèo thuyền kayak xuống những con sông dài nhất
7. John Goddard học ba ngoại ngữ
8. Lily chèo thuyền vòng quanh thế giới
Nội dung bài nghe:
Lily: Hi, Oscar! How was school today?
Oscar: Quite good. We were learning about John Goddard.
Lily: Who?
Oscar: John Goddard, an American adventurer and explorer. When he was fifteen years old, he made a list of 127 things he wanted to do in his life.
Lily: Lots of people do lists like that.
Oscar: I know, but John Goddard was different. He wasn't much older than you are now and his goals weren't easy. He wanted to climb up the world's highest mountains, kayak down the longest rivers from beginning to end, jump out of a plane with a parachute and hike across the Grand Canyon. And among all these extreme adventures he also planned to read the whole Encyclopedia Britannica or learn to speak three foreign languages.
Lily: Wow! Did he do it all?
Oscar: He did over 100 things from the age of fifteen until he died. He inspired many people to be like him - to dream, make lists and explore the world.
Lily: Oh! I want to be like John Goddard. I want to sail around the world, cycle around Australia and dive off beautiful cliffs in Hawaii.
Oscar: Really? Wouldn't you be scared?
Lily: I don't think so. Remember last summer in Spain when we learned to surf on those huge waves? I wasn't scared at all!
Oscar: Maybe a little...
Hướng dẫn dịch:
Lily: Chào, Oscar! Hôm nay ở trường thế nào?
Oscar: Khá tốt. Chúng tôi đang tìm hiểu về John Goddard.
Lily: Ai?
Oscar: John Goddard, một nhà phiêu lưu và thám hiểm người Mỹ. Năm 15 tuổi, ông lập danh sách 127 điều muốn làm trong đời.
Lily: Rất nhiều người lập danh sách như vậy.
Oscar: Tôi biết, nhưng John Goddard thì khác. Ông ấy không lớn hơn bạn bây giờ bao nhiêu và mục tiêu của ông ấy không hề dễ dàng. Ông ấy muốn leo lên những ngọn núi cao nhất thế giới, chèo thuyền kayak xuôi dòng từ đầu đến cuối những con sông dài nhất, nhảy dù ra khỏi máy bay và đi bộ xuyên qua Grand Canyon. Và trong số tất cả những cuộc phiêu lưu mạo hiểm này, ông ấy cũng lên kế hoạch đọc toàn bộ Bách khoa toàn thư Britannica hoặc học nói ba ngoại ngữ.
Lily: Chà! Ông ấy đã thực hiện được tất cả à?
Oscar: Ông ấy đã làm hơn 100 việc từ năm 15 tuổi cho đến khi qua đời. Ông đã truyền cảm hứng cho nhiều người giống như ông ấy - mơ ước, lập danh sách và khám phá thế giới.
Lily: Ồ! Tôi muốn được như John Goddard. Tôi muốn chèo thuyền vòng quanh thế giới, đạp xe vòng quanh nước Úc và lặn xuống những vách đá tuyệt đẹp ở Hawaii.
Osca: Thật sao? Bạn sẽ không sợ à?
Lily: Tôi không sợ. Bạn có nhớ mùa hè năm ngoái ở Tây Ban Nha khi chúng ta học lướt sóng trên những con sóng khổng lồ đó không? Tôi không hề sợ hãi chút nào!
Oscar: Có lẽ một chút...
LANGUAGE FOCUS Present perfect simple + just, still, yet and already
5(trang 47 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Rewrite the sentences using one of the words in brackets. (Viết lại các câu sử dụng một trong các từ trong ngoặc.)
1. We have bought the tickets to Australia. (yet / just)
2. I have invited Kim to my party. (still / already)
3. Max hasn't finished his homework. (still / already)
4. We have talked about this problem. (already / yet)
5. I haven't found my phone. (already / yet)
6. Have you repaired your bike? (still / yet)
Đáp án:
1. We have just bought the tickets to Australia.
2. I have already invited Kim to my party.
3. Max still hasn’t finished his homework.
4. We have already talked about this problem.
5. I haven’t found my phone yet.
6. Have you repaired your bike yet?
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has (not) + P2.
- just (vừa mới), already (đã / vừa…rồi): dùng cho câu khẳng định, đứng giữa have/ has và P2.
- still (vẫn): dùng cho câu phủ định, đứng trước haven’t/ hasn’t.
- yet (vẫn chưa): dùng cho câu phủ định và câu nghi vấn, đứng ở cuối câu.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi vừa mua vé đi Úc.
2. Tôi đã mời Kim đến bữa tiệc của tôi.
3. Max vẫn chưa làm xong bài tập về nhà.
4. Chúng tôi đã nói về vấn đề này rồi.
5. Tôi vẫn chưa tìm thấy điện thoại của mình.
6. Bạn đã sửa xe đạp chưa?
SPEAKING Exchanging news
6 (trang 47 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the conversation with the key phrases. Then practise with your partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)
Was it good? Well, good luck with that. What have you been up to? It was good to see you again. Have you been doing anything special? |
Joe: Hi, Emily. I haven’t seen you for ages. (1) __________________
Emily: I’ve just got back from one of those adventure centres with my school.
Joe: (2) __________________
Emily: It was amazing. I’ve done a lot over the last few days — kayaking, climbing, even abseiling. What about you? (3) _________________
Joe: Not really. I've been at home, studying. We've got exams all week.
Emily: Oh. (4) ______________________
Joe: Thanks, Emily. (5) __________________
Đáp án:
1. What have you been up to?
2. Was it good?
3. Have you been doing anything special?
4. Well, good luck with that.
5. It was good to see you again.
Hướng dẫn dịch:
Joe: Chào, Emily. Đã nhiều năm không gặp bạn rồi nhỉ. Bạn dạo này sao rồi?
Emily: Tôi vừa trở về từ một trong những trung tâm phiêu lưu với trường của mình.
Joe: Nó tuyệt chứ?
Emily: Rất tuyệt. Tôi đã làm được rất nhiều việc trong vài ngày qua - chèo thuyền kayak, leo núi, thậm chí là leo abseiling. Còn bạn thì sao? Bạn có làm điều gì đặc biệt không?
Joe: Không hẳn. Tôi đã ở nhà học. Chúng tôi đã có bài kiểm tra cả tuần.
Emily: Ồ. Chà, chúc kì thi may mắn nhé.
Joe: Cảm ơn, Emily. Rất vui được gặp lại bạn.
WRITING An FAQ page
7 (trang 47 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the FAQ page with the phrases. There are two extra phrases. (Hoàn thành trang Các câu hỏi thường gặp với các cụm từ. Có hai cụm từ thừa.)
become popular checkout everyone who involves playing it’s best to learning to to learn where is where you which protects |
What is underwater kockey?
It’s a type of water sport which has started to (1) ________________. In underwater hockey, like in standard hockey, two teams try to move a puck into a goal. However, underwater hockey (2) ______________ at the bottom of the swimming pool.
Q. What equipment do you need?
A mask to help you see underwater and a snorkel to help you breathe. You also need fins, gloves and a special hat (3) ______________ your head and ears. Each player has also got a short stick to move the puck.
Q. Who can play?
Underwater hockey is for (4) _____________ can swim. It's easy (5) ______________, but to be good, you must be strong, fast and able to hold your breath for along time! When you're learning, (6) _____________ treat it as a fun activity.
Q Where can I find out more?
(7) ____________ our ‘Find a team’ page to see if there are any local clubs (8) _______________ can join in.
Đáp án:
1. become popular |
2. involves playing |
3. which protects |
4. everyone who |
5. to learn |
6. it’s best to |
7. Check out |
8. where you |
Hướng dẫn dịch:
Khúc côn cầu dưới nước là gì?
Đó là một loại hình thể thao dưới nước đã bắt đầu trở nên phổ biến. Trong môn khúc côn cầu dưới nước, giống như môn khúc côn cầu tiêu chuẩn, hai đội cố gắng di chuyển quả bóng vào khung thành. Tuy nhiên, khúc côn cầu dưới nước liên quan đến việc chơi ở đáy bể bơi.
Hỏi: Bạn cần thiết bị gì?
Mặt nạ giúp bạn nhìn dưới nước và ống thở giúp bạn thở. Bạn cũng cần vây, găng tay và một chiếc mũ đặc biệt để bảo vệ đầu và tai. Mỗi người chơi cũng có một cây gậy ngắn để di chuyển quả bóng.
Hỏi: Ai có thể chơi?
Khúc côn cầu dưới nước dành cho người biết bơi. Nó dễ học nhưng để giỏi thì phải khỏe, nhanh và nín thở lâu được! Khi bạn đang học, tốt nhất nên coi nó như một hoạt động thú vị.
Hỏi: Tôi có thể tìm hiểu thêm ở đâu?
Hãy kiểm tra trang 'Tìm đội' của chúng tôi để xem có câu lạc bộ địa phương nào mà bạn có thể tham gia không.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 2 hay khác: