Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 2 trang 48, 49 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)


Lời giải bài tập Progress review 2 trang 48, 49 Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh 8 Progress review 2 trang 48, 49 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)

VOCABULARY The environment and consumerism

8 (trang 48 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cross out the incorrect word. (Gạch bỏ từ sai.)

1. Don’t waste your rubbish / time / money!

2. I can’t afford a car / problem / laptop.

3. They're going to run out of environment / time / money.

4. It’s important that we recycle all our time / plastic / rubbish.

5. Pollution can damage our environment / money / health.

6. They provided food / water / recycling.

Đáp án:

1. rubbish

2. problem

3. environment

4. time

5. money

6. recycling

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng lãng phí rác rưởi / thời gian / tiền bạc của bạn!

2. Tôi không đủ tiền mua ô tô / vấn đề / máy tính xách tay.

3. Họ sắp cạn kiệt môi trường / thời gian / tiền bạc.

4. Điều quan trọng là chúng ta phải tái chế tất cả thời gian / nhựa / rác của mình.

5. Ô nhiễm có thể hủy hoại môi trường / tiền bạc / sức khỏe của chúng ta.

6. Chúng cung cấp thức ăn / nước / đồ tái chế.

READING The future of food

9 (trang 48 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)

1. This is a perfect s _ _ _ _ _ _ _ to my problems.

2. Before exams you must d _ _ _ with a lot of stress.

3. What's your v _ _ _ on eating insects? Do you agree we will eat food made with insects as much as possible in the future?

4. Sophie c _ _ _ _ _ _ _ _ me of the advantages of healthy eating.

5. It took me two days to p _ _ _ _ _ _ _ Alan to go to the party.

Đáp án:

1. solution

2. deal

3. view

4. convinced

5. persuade

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là một giải pháp hoàn hảo cho các vấn đề của tôi.

2. Trước kỳ thi, bạn phải đối mặt với rất nhiều căng thẳng.

3. Quan điểm của bạn về việc ăn côn trùng là gì? Bạn có đồng ý rằng chúng ta sẽ ăn thức ăn làm từ côn trùng càng nhiều càng tốt trong tương lai không?

4. Sophie thuyết phục tôi về lợi ích của việc ăn uống lành mạnh.

5. Tôi mất hai ngày để thuyết phục Alan đi dự tiệc.

LANGUAGE FOCUS Quantifiers

10 (trang 48 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the words. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ.)

a little     enough     few     lot of     many

not enough

Jason: How much sugar have we got? I want to make a cake today.

Adele: Only (1) _________, I'm afraid. Maybe 50 g.

Jason: That’s (2) __________. I need 250 g. How about eggs? How (3) ___________ are there?

Adele: We've got a (4) ___________ those. I think there are six.

Jason: Great, that’s (5) ____________ and have we got any apples? I want to put a (6) ___________ of them into the cake.

Adele: Yes. There are three in the blue bowl.

Đáp án:

1. a little

2. not enough

3. many

4. lot of

5. enough

6. few

Giải thích:

- a little + N (không đếm được): 1 chút, 1 ít….

- enough + N (đếm được/ không đếm được): đủ

- a few + N (đếm được số nhiều): 1 vài, 1 số….

- a lot of + N (đếm được số nhiều/ không đếm được): nhiều….

- many + N (đếm được số nhiều): nhiều…

- not enough + N (đếm được/ không đếm được): không đủ

Hướng dẫn dịch:

Jason: Chúng ta có bao nhiêu đường vậy? Hôm nay tôi muốn làm bánh.

Adele:Tôi e rằng chỉ còn ít thôi. Có thể là 50g.

Jason:Vậy thì không đủ rồi. Tôi cần 250 g cơ. Còn trứng thì sao? Có bao nhiêu quả?

Adele: Chúng ta còn nhiều. Tôi nghĩ có sáu quả.

Jason: Tuyệt, vậy là đủ và chúng ta còn quả táo nào không? Tôi muốn đặt một ít táo vào chiếc bánh.

Adele:Còn. Có ba quả trong cái bát màu xanh.

VOCABULARY AND LISTENING Adjectives: describing objects

11 (trang 48 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the radio programme. Read the sentences about the products and write true or false. (Nghe chương trình phát thanh. Đọc các câu về sản phẩm và viết true: đúng hoặc false: sai.)

Bài nghe:

1. Felix’s project helps you to shop for glasses. _____

2. The Smart Present app helps you prepare home-made gifts from recycled things _____

3. You can buy a Smart Present app in a second-hand shop. _____

4. Jimmy has created a waterproof phone charger which uses energy from the rain. _____

5. Jimmy’s product is ecological and good for the environment. _____

Đáp án:

1. false

2. true

3. false

4. false

5. true

Giải thích:

1. Dự án của Felix giúp bạn mua kính.

Thông tin: My project is an electronic gadget called Buyer's Choice. It's a hi-tech digital solution for people who buy clothes online. (Dự án của em là một thiết bị điện tử có tên là Sự lựa chọn của người mua. Đó là một giải pháp kỹ thuật số công nghệ cao dành cho những người mua quần áo trực tuyến.)

2. Ứng dụng Smart Present giúp bạn chuẩn bị những món quà tự làm ở nhà từ đồ tái chế.

Thông tin: It's a Smart Present app. Instead of buying a present for someone, you download the app and create a home-made gift using the Smart Present app. How does it work? You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. (Đó là một ứng dụng Quà tặng thông minh. Thay vì mua quà cho ai đó, bạn tải xuống ứng dụng và tạo một món quà tự làm tại nhà bằng ứng dụng Quà tặng thông minh. Nó hoạt động như thế nào? Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có trong nhà và ứng dụng sẽ đưa cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế.)

3. Bạn có thể mua ứng dụng Smart Present ở cửa hàng đồ cũ.

Thông tin: You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. When there's something extra you need to buy, the app shows you the nearest second-hand shop. (Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có trong nhà và ứng dụng sẽ đưa cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế. Khi bạn cần mua thêm thứ gì đó, ứng dụng sẽ hiển thị cho bạn cửa hàng đồ cũ gần nhất.)

4. Jimmy đã tạo ra một bộ sạc điện thoại chống nước sử dụng năng lượng từ mưa.

Thông tin: This is a solar phone charger which you attach to your bike. It charges your phone when there's sun. (Đây là bộ sạc điện thoại bằng năng lượng mặt trời mà bạn gắn vào xe đạp của mình. Nó sạc điện thoại của bạn khi có mặt trời.)

5. Sản phẩm của Jimmy là sinh thái và tốt cho môi trường.

Thông tin: This ecological charger has got an automatic waterproof cover which protects your phone when it rains. It's a simple solution which doesn't harm the natural environment. (Bộ sạc sinh thái này có vỏ chống nước tự động giúp bảo vệ điện thoại của bạn khi trời mưa. Đó là một giải pháp đơn giản không gây hại cho môi trường tự nhiên.)

Nội dung bài nghe:

Woman: Welcome to the Inventions Show in Northville Secondary School. Every year students present products of the future. Get ready to see some multi-functional and useful things! Our first inventor is Felix Gibson.

Felix: My project is an electronic gadget called Buyer's Choice. It's a hi-tech digital solution for people who buy clothes online. When you shop for clothes online you never know how they're going to fit. Buyer's Choice are virtual reality glasses which help you see yourself in the new clothes. Sit or walk to check how you look in these clothes when you move.

Woman: Great idea, Felix! Here's Amy Parker. What have you prepared, Amy?

Amy: It's a Smart Present app. Instead of buying a present for someone, you download the app and create a home-made gift using the Smart Present app. How does it work? You take pictures of the unwanted things you have at home and the app gives you ideas for the recycled presents. When there's something extra you need to buy, the app shows you the nearest second-hand shop. Your present will be unique and personal.

Woman: I like it! And now over to Jimmy Wilcox.

Jimmy: This is a solar phone charger which you attach to your bike. It charges your phone when there's sun. This ecological charger has got an automatic waterproof cover which protects your phone when it rains. It's a simple solution which doesn't harm the natural environment.

Woman: I love it! Thank you, Jimmy.

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ: Chào mừng đến với Triển lãm Phát minh tại Trường Trung học Northville. Mỗi năm học sinh trình bày các sản phẩm của tương lai. Hãy sẵn sàng để xem một số vật dụng đa chức năng và hữu ích! Nhà phát minh đầu tiên của chúng ta là Felix Gibson.

Felix: Dự án của em là một thiết bị điện tử có tên là Sự lựa chọn của người mua. Đó là một giải pháp kỹ thuật số công nghệ cao dành cho những người mua quần áo trực tuyến. Khi bạn mua sắm quần áo trực tuyến, bạn không bao giờ biết chúng sẽ vừa như thế nào. Sự lựa chọn của người mua là kính thực tế ảo giúp bạn nhìn thấy chính mình trong bộ quần áo mới. Ngồi hoặc đi bộ để kiểm tra xem bạn trông như thế nào trong những bộ quần áo này khi bạn di chuyển.

Người phụ nữ: Ý tưởng tuyệt vời, Felix! Đây là Amy Parker. Em đã chuẩn bị gì, Amy?

Amy: Đó là một ứng dụng Quà tặng thông minh. Thay vì mua quà cho ai đó, bạn tải xuống ứng dụng và tạo một món quà tự làm tại nhà bằng ứng dụng Quà tặng thông minh. Nó hoạt động như thế nào? Bạn chụp ảnh những thứ không dùng đến mà bạn có trong nhà và ứng dụng sẽ đưa cho bạn ý tưởng về những món quà tái chế. Khi bạn cần mua thêm thứ gì đó, ứng dụng sẽ hiển thị cho bạn cửa hàng đồ cũ gần nhất. Món quà của bạn sẽ độc đáo và mang tính cá nhân.

Người phụ nữ: Tôi thích nó! Và bây giờ đến Jimmy Wilcox.

Jimmy: Đây là bộ sạc điện thoại bằng năng lượng mặt trời mà bạn gắn vào xe đạp của mình. Nó sạc điện thoại của bạn khi có mặt trời. Bộ sạc sinh thái này có vỏ chống nước tự động giúp bảo vệ điện thoại của bạn khi trời mưa. Đó là một giải pháp đơn giản không gây hại cho môi trường tự nhiên.

Người phụ nữ: Tôi yêu nó! Cảm ơn Jimmy.

LANGUAGE FOCUS Question tags

12 (trang 49 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

1. I am taller than you, am / aren't I?

2. You've got a new bike, have / haven’t you?

3. That’s an amazing picture, isn’t it / that?

4. We won't have much time tomorrow, won't / will we?

5. They should work harder, shouldn't / don’t they?

6. We weren't playing video games all day, weren't / were we?

Đáp án:

1. aren’t

2. haven’t

3. it

4. will

5. shouldn’t

6. were

Giải thích:

1. Mệnh đề chính trước dấu phẩy ở dạng khẳng định => phần hỏi đuôi dạng phủ định. Vì chủ ngữ là “I” đi với động từ “am” => câu hỏi đuôi chuyển thành “aren’t”.

2. Mệnh đề chính ở dạng khẳng định với động từ “have got” => phần hỏi đuôi dạng phủ định với “haven’t”.

3. Chủ ngữ là “That” => đại từ trong phần câu hỏi đuôi chuyển thành “it”.

4. Mệnh đề chính ở dạng phủ định có “won’t” => phần câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định với “will”.

5. Mệnh đề chính dạng khẳng định với động từ khuyết thiếu “should” => phần hỏi đuôi dùng dạng phủ định chuyển thành “shouldn’t”.

6. Mệnh đề chính dạng phủ định với “weren’t” => phần câu hỏi đuôi chuyển thành dạng khẳng định với “were”.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cao hơn bạn phải không?

2. Bạn có 1 chiếc xe đạp mưới phải không?

3. Đó là 1 bức tranh tuyệt vời, đúng chứ?

4. Chúng ta sẽ không có nhiều thời gian vào ngày mai, phải không?

5. Họ nên làm việc chăm chỉ hơn phải không?

6. Chúng ta không chơi trò chơi điện tử cả ngày phải không?


13 (trang 49 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the questions with question tags. (Hoàn thành các câu hỏi với phần câu hỏi đuôi.)

1. They can’t save more resources, _________?

2. Maria is leaving soon, __________?

3. They haven't solved the problem, __________?

4. Jamie loves studying history, ___________?

5. You aren't having fun, ___________?

6. The weather will be nice later, _________?

7. We don't recycle glass, ___________?

8. I won't need to tidy up, ___________?

Đáp án:

1. can they

2. isn’t she

3. have they

4. doesn’t he

5. are you

6. won’t it

7. do we

8. will I

Hướng dẫn dịch:

1. Họ không thể tiết kiệm nhiều tài nguyên hơn phải không?

2. Maria sẽ rời đi sớm phải không?

3. Họ vẫn chưa giải quyết được vấn đề phải không?

4. Jamie thích nghiên cứu lịch sử phải không?

5. Bạn đang không vui, phải không?

6. Chút nữa thời tiết sẽ đẹp phải không?

7. Chúng ta không tái chế thủy tinh phải không?

8. Tôi sẽ không cần phải dọn dẹp, phải không?

SPEAKING Comparing products

14 (trang 49 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the words. Then practise with your partner. There are two extra words. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các từ. Sau đó thực hành với bạn của bạn. Có hai từ thừa.)

as     cheaper     less     like     more     much

think     want

Bethany: I'm looking for a present for Dad. What do you (1) ___________ of this shower-power radio?

Ollie: It looks cool. But it isn’t (2) ________ nice as this one.

Bethany: I (3) __________ prefer this one, too. It’s far more modern.

Ollie: I (4) ___________ the colour of it. Dad'Il love it, too.

Bethany: Which one is (5) ______________?

Ollie: This one’s much (6) ____________ expensive. It’s only £30.

Bethany: Wow! Let’s get that one, then.

Đáp án:

1. think

2. as

3. much

4. like

5. cheaper

6. less

Hướng dẫn dịch:

Bethany: Tôi đang tìm một món quà cho bố. Bạn nghĩ gì về đài phát thanh thủy điện này?

Ollie: Nó trông thật tuyệt. Nhưng nó không đẹp bằng cái này.

Bethany:Tôi cũng thích cái này hơn. Nó hiện đại hơn nhiều.

Ollie: Tôi thích màu sắc của nó. Bố cũng sẽ thích nó thôi.

Bethany:Cái nào rẻ hơn vậy?

Ollie:Cái này rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có giá £30.

Bethany:Chà! Vậy thì hãy lấy cái đó đi.

WRITING A product review

15 (trang 49 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

I ordered this extra-large beanbag chair for my son Lukas. We were looking for a sofa which Lukas could use (1) __________ relax, but his room is so small that we bought this beanbag chair instead. The price was good, but the biggest (2) ____________ was the limited number of colours.

The Chair (3) ____________ exactly what the advert says. It fits everywhere, looks good and is the perfect size. Lukas (4) _______________ it really comfortable to sit on. Besides, it’s very light (5) ____________ carry, in case you want to move it to a different place.

My only problem (6) ______________ is the cleaning. You have to spend a lot of time (7) ______________ keep it clean. We often cover it with a blanket (8) ________________ it doesn't get dirty.

If you want a big and comfortable beanbag chair, get this one (9) ____________ love it!

1. a. so that                         b. to                                   c. in case

2. a. advert                         b. advantage                       c. disadvantage

3. a. does                            b. makes                             c. looks

4. a is                                 b. makes                             c. finds

5. a. so                               b. to                                   c. by

6. a. with it                         b. about it                           c. of it

7. a in order to                    b. in case                            c. so that

8. a. in order to                   b. so that                            c. in case

9. a. You've                        b. You're                            c. You'll

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

4. c

5. b

6. a

7. a

8. b

9. c


Giải thích:

1. Cấu trúc chỉ mục đích:

to + V = so that + S + V: để mà

in case + S + V: phòng khi

We were looking for a sofa which Lukas could use 1to relax,… (Chúng tôi đang tìm kiếm một chiếc ghế sofa mà Lukas có thể sử dụng để thư giãn,…)

2. a. advert: quảng cáo

b. advantage: ưu điểm

c. disadvantage: nhược điểm

The price was good, but the biggest disadvantage was the limited number of colours. (Mức giá tốt, nhưng nhược điểm lớn nhất là số lượng màu hạn chế.)

3. a. does: làm

b. makes: tạo nên

c. looks: trông có vẻ

The chair looks exactly what the advert says. (Chiếc ghế trông giống chính xác như những gì được quảng cáo.)

4. Cấu trúc: S + find + it + adj + to do sth (Ai đó cảm thấy như thế nào khi làm một việc gì).

Lukas finds it really comfortable to sit on. (Lukas thấy rất thoải mái khi ngồi lên.)

5. Cấu trúc: it’s + adj + to V (thật là …. để làm gì)

it’s very light to carry, … (nó rất nhẹ để mang theo,…)

6. Cấu trúc “problem with something” (vấn đề với cái gì)

My only problem with it is the cleaning. (Vấn đề duy nhất của tôi với nó là việc làm sạch.)

7. Cấu trúc chỉ mục đích:

to + V = so that + S + V: để mà

in case + S + V: phòng khi

You have to spend a lot of time 7in order to keep it clean. (Bạn phải dành nhiều thời gian để giữ cho nó sạch sẽ.)

8. Cấu trúc chỉ mục đích

so that + S + V = in order to + V: để mà

in case + S + V: phòng khi

We often cover it with a blanket 8so that it doesn't get dirty. (Chúng tôi thường chùm chăn lên để nó không bị bẩn.)

9. You'll + V (thì tương lai đơn)

You’ve + Ved/P2 (thì hiện tại hoàn thành)

You’re + Ved/P2 (bị động) hoặc You're + V-ing (thì hiện tại tiếp diễn)

If you want a big and comfortable beanbag chair, get this one. You’ll love it! (Nếu bạn muốn một chiếc ghế túi nệm lớn và thoải mái, hãy mua cái này. Bạn sẽ thích nó đấy!)

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã đặt mua chiếc ghế túi nệm cực lớn này cho con trai Lukas của mình. Chúng tôi đang tìm kiếm một chiếc ghế sofa mà Lukas có thể sử dụng để thư giãn, nhưng phòng của nó quá nhỏ nên chúng tôi đã mua chiếc ghế nệm này để thay thế. Giá tốt, nhưng nhược điểm lớn nhất là số lượng màu hạn chế.

Ghế trông giống chính xác những gì được quảng cáo. Nó phù hợp với mọi nơi, trông đẹp và có kích thước hoàn hảo. Lukas thấy rất thoải mái khi ngồi lên. Bên cạnh đó, nó rất nhẹ để mang theo, trong trường hợp bạn muốn di chuyển nó đến vị trí khác.

Vấn đề duy nhất của tôi với nó là việc dọn dẹp. Bạn phải dành nhiều thời gian để giữ cho nó sạch sẽ. Chúng tôi thường chùm chăn lên để nó không bị bẩn.

Nếu bạn muốn một chiếc ghế túi nệm lớn và thoải mái, hãy mua cái này. Bạn sẽ thích nó đấy!

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 2 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: