Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 2 trang 66, 67 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)


Lời giải bài tập Progress review 2 trang 66, 67 Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh 8 Progress review 2 trang 66, 67 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)

VOCABULARY Uses of get

1 (trang 66 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences. (Hoàn thành các câu.)

1. Dominic is getting ________. He'll be sixty on his next birthday.

2. I first got a bank ________ when I was twelve years old.

3. You won't get a driving ________ unless you pass your test.

4. My grandma doesn't work any more. She gets a _________ now.

5. Mike studied at university for five years to get a _________ in medicine.

Đáp án:

1. old

2. account

3. licence

4. pension

5. degree

Hướng dẫn dịch:

1. Dominic đang già đi. Ông ấy sẽ sáu mươi tuổi vào ngày sinh nhật tới.

2. Lần đầu tiên tôi có tài khoản ngân hàng là khi tôi 12 tuổi.

3. Bạn sẽ không được cấp giấy phép lái xe trừ khi bạn vượt qua bài thi.

4. Bà tôi không làm việc nữa. Hiện tại bà được nhận lương hưu.

5. Mike đã học đại học 5 năm để lấy bằng y khoa.

READING Future humans

2 (trang 66 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words with the definitions. (Nối các từ với các định nghĩa.)

adapt         destroy         manipulate          process

1. damage something so that it can't be used _________

2. control something so that it behaves as we want it to _________

3. use and analyse information with the help of a computer _________

4. slowly change something so that it works better in a new situation _________

Đáp án:

1. destroy

2. manipulate

3. process

4. adapt

1. damage something so that it can't be used: destroy

2. control something so that it behaves as we want it to: manipulate 

3. use and analyse information with the help of a computer: process

4. slowly change something so that it works better in a new situation: adapt

Hướng dẫn dịch:

1. làm hỏng cái gì đó để nó không thể sử dụng được nữa: phá hủy

2. kiểm soát cái gì đó để nó hoạt động như chúng ta muốn: điều khiển, điều chỉnh

3. sử dụng và phân tích thông tin với sự trợ giúp của máy tính: xử lý

4. thay đổi điều gì đó một cách từ từ để nó hoạt động tốt hơn trong hoàn cảnh mới: thích nghi

LANGUAGE FOCUS The first conditional with if and unless; might vs. will

3 (trang 66 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with if, unless or the correct form of might or will. (Hoàn thành các câu với if (nếu), unless (trừ khi) hoặc hình thức đúng của might (có thể) hoặc will (sẽ).)

1. We _______ spend some time in Portugal next summer, but we aren't sure.

2. You'll be exhausted _________ you relax this weekend.

3. I ________ see you later, but I hope I do.

4. He _______ get rich because he works extremely hard.

5. We _______ win the match. The other team is better.

6. Will you go to the party________ Leo invites you?

Đáp án:

1. might

2. unless

3. might not

4. will

5. will not

6. if

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi có thể sẽ dành thời gian ở Bồ Đào Nha vào mùa hè tới, nhưng chúng tôi không chắc.

2. Bạn sẽ kiệt sức trừ khi bạn thư giãn vào cuối tuần này.

3. Sau này tôi có thể sẽ không gặp lại bạn, nhưng tôi hy vọng là có.

4. Anh ấy sẽ trở nên giàu có vì anh ấy làm việc cực kỳ chăm chỉ.

5. Chúng tôi sẽ không thắng trận đấu. Đội khác tốt hơn.

6. Bạn sẽ đến bữa tiệc nếu Leo mời bạn chứ?

VOCABULARY AND LISTENING Lifestyle choices

4 (trang 66 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to Jasmine and Liam talking about their summer holiday. Choose the correct words. (Hãy nghe Jasmine và Liam nói về kỳ nghỉ hè của họ. Chọn từ đúng.)

1. Liam / Jasmine is calling his / her friend.

2. Jasmine is going to spend the summer abroad / in England.

3. Jasmine will be travelling around South America for a few months / weeks.

4. Liam's dad wants to take some time out in July / August.

5. Liam's dad will / won't earn a lot of money soon.

6. Jasmine says Liam should take up a sport / watch TV.

Bài nghe:

Đáp án:

1. Jasmine

2. abroad

3. weeks

4. August

5. will

6. take up a sport

Hướng dẫn dịch:

1. Jasmin đang gọi cho bạn của cô ấy.

2. Jasmine sẽ nghỉ hè ở nước ngoài.

3. Jasmine sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tuần.

4. Bố của Liam muốn dành thời gian đi chơi vào tháng Tám.

5. Bố của Liam sẽ sớm kiếm được nhiều tiền.

6. Jasmine nói Liam nên tham gia một môn thể thao.

Nội dung bài nghe:

J = Jasmine, L = Liam

J: Hi, Liam! It’s Jasmine.

L: Hi, Jasmine! How are you?

J: I’m great. I’m calling from the airport.

L: Wow! Where are you going?

J: Brazil. My parents have decided to spend the summer holidays abroad. We’re going to travel around South America for a few weeks.

L: Amazing!

J: I know! I’m sure we’ll have so much fun. What are your plans for the summer?

L: I don’t know yet. My dad wants to take some time out in August, but he’s really busy at work now doing an important project. Mum says he’ll earn a lot of money so we can have a great holiday soon.

J: That sounds great!

L: I know, but I don’t want to waste time before we go anywhere. I definitely don’t want to just sit at home and watch TV.

J: You could do some extra homework. Why don’t you take up a sport at the local club? They’re offering tennis and volleyball.

L: I didn’t know about that! I’ve always wanted to learn to play tennis. Great idea! Thanks.

J: No problem! I’ll speak to you when I get back from Brazil.

L: Sure – enjoy yourself in Brazil. Send me some photos.

J: I will. Take care.

L: Bye!

Hướng dẫn dịch bài nghe:

J = Jasmine, L = Liam

J: Chào, Liam! Jasmine đây.

L: Chào, Jasmine! Bạn có khỏe không?

J: Tôi khỏe. Tôi đang gọi từ sân bay.

L: Chà! Bạn đang đi đâu thế?

J: Brazil. Bố mẹ tôi đã quyết định dành kỳ nghỉ hè ở nước ngoài. Chúng tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Nam Mỹ trong vài tuần.

L: Tuyệt vời!

J: Tôi biết! Tôi chắc rằng chúng tôi sẽ có rất nhiều niềm vui. Kế hoạch của bạn cho mùa hè là gì?

L: Tôi vẫn chưa biết. Bố tôi muốn dành thời gian đi chơi vào tháng 8, nhưng hiện tại ông ấy rất bận rộn với công việc – ông đang thực hiện một dự án quan trọng. Mẹ nói rằng ông ấy sẽ kiếm được nhiều tiền để chúng tôi có thể sớm có một kỳ nghỉ tuyệt vời.

J: Điều đó nghe thật tuyệt!

L: Tôi biết, nhưng tôi không muốn lãng phí thời gian trước khi chúng tôi đi bất cứ đâu. Tôi chắc chắn không muốn chỉ ngồi ở nhà và xem TV.

J: Bạn có thể làm thêm một số bài tập về nhà. Tại sao bạn không tham gia một môn thể thao tại câu lạc bộ địa phương nhỉ? Họ đang tổ chức chơi quần vợt và bóng chuyền.

L: Tôi không biết điều đó! Tôi luôn muốn học chơi quần vợt. Ý tưởng tuyệt vời! Cảm ơn bạn.

J: Không có gì! Tôi sẽ nói chuyện với bạn khi tôi trở về từ Brazil.

L: Chắc chắn rồi – hãy tận hưởng ở Brazil nhé. Gửi cho tôi một số bức ảnh nhé.

J: Tôi sẽ gửi. Bảo trọng.

L: Tạm biệt!

LANGUAGE FOCUS will and be going to; Future continuous

5 (trang 67 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Tick (✔) the correct sentence. (Đánh dấu (✔) vào câu đúng.)

1. This time next week we will be travelling around Italy.

    This time next week we will travel around Italy.

2. I'm going to take up tennis. It's such a great sport.

    I'll be taking up tennis. It's such a great sport.

3. Tomorrow at five o'clock, Callum will get ready for the party.

    Tomorrow at five o'clock, Callum will be getting ready for the party.

4. I think we'll be winning this game.

    I think we'll win this game.

5. Jamie says he isn't going to work in the summer.

    Jamie says he won't work in the summer.

Đáp án:

1. This time next week we will be travelling around Italy.

2. I’m going to take up tennis. It’s such a great sport.

3. Tomorrow at 5 o’clock, Callum will be getting ready for the party.

4. I think we’ll win this game.

5. Jamie says he isn’t going to work in the summer.

Giải thích:

1. “This time next week (bằng giờ tuần sau)” là thời điểm xác định trong tương lai - dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.

2. Có lí do cụ thể của việc chắc chắn sẽ chơi quần vợt “It's such a great sport. (Đó là 1 môn thể thao tuyệt vời.)” -> dùng thì tương lai gần.

3. “Tomorrow at five o’clock (lúc 5 giờ ngày mai) là thời điểm xác định trong tương lai - dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.

4. “I think (Tôi nghĩ)” là cụm từ diễn tả phán đoán không chắc chắn, không có căn cứ xác thực -> dùng thì tương lai đơn.

5. Câu này diễn tả 1 sự việc chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai (lịch làm việc). -> dùng thì tương lai gần.

Hướng dẫn dịch:

1. Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ đang đi vòng quanh nước Ý.

2. Tôi dự định sẽ chơi quần vợt. Đó là một môn thể thao tuyệt vời.

3. Ngày mai lúc 5 giờ, Callum sẽ đang chuẩn bị sẵn sàng cho bữa tiệc.

4. Tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng trò chơi này.

5. Jamie nói rằng anh ấy định sẽ không đi làm vào mùa hè.

SPEAKING Making arrangements

6 (trang 67 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. Then practise with your partner. (Chọn từ đúng. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)

Mum:  So, Leah, you've (1) have / get / got a busy day ahead.

Leah: I know, it’s crazy. And I've got a basketball match tonight, too.

Mum: What (2) time / day / hour does it start?

Leah: It starts at six. Are you coming to watch?

Mum: Yes, I (3) plan / hope / want so. Don’t (4) remember / remind / forget that we're going to London tomorrow.

Leah: What? Why?

Mum: Remember — it’s your cousin's wedding. The train (5) leaves / leaving / left at seven, so we can't be late.

Leah: Cool. Can you remind (6) my / I / me to get him a present later?

Mum: Right — I’m reminding you now to get your cousin a present. OK?

Leah: OK. Thanks, Mum.

Đáp án:

1. got

2. time

3. hope

4. forget

5. leaves

6. me

Giải thích:

1. Câu có ‘you’ve’ – dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành nên động từ phía sau chia phân từ hai => chọn ‘got’. (have got: có)

2.  Câu hỏi về thời gian trận đấu bắt đầu => chọn ‘time’.

What time: mấy giờ

3. Người nói bày tỏ mong muốn đến xem trận đấu => chọn ‘hope’.

I hope so. (Mẹ cũng mong là như vậy.)

4. Câu mang mục đích nhắc nhở về chuyến đi London ngày mai. => chọn ‘forget’.

Don’t forget …(Đừng quên ….)

5. Câu nói về một lịch trình, một sự kiện trong tương lai nên cần dùng động từ thì hiện tại đơn. => chọn ‘leaves’.

6. Cấu trúc “Can + S + V-inf + O…?” – ở đây sau động từ chúng ta cần một tân ngữ. => chọn ‘me’.

Các đáp án khác: I là chủ ngữ, my là tính từ sở hữu nên không thể đứng ở vị trí này.

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Leah, con có một ngày bận rộn phía trước.

Leah: Con biết, thật điên rồ. Và con cũng có một trận đấu bóng rổ tối nay.

Mẹ: Mấy giờ trận đấu bắt đầu?

Leah: Nó bắt đầu lúc sáu giờ. Mẹ sẽ đến để xem sao?

Mẹ: Ừ, mẹ hy vọng sẽ đến được. Đừng quên rằng chúng ta sẽ đến London vào ngày mai.

Leah: Cái gì ạ? Tại sao vậy?

Mẹ: Hãy nhớ rằng - đó là đám cưới của anh họ con. Chuyến tàu khởi hành lúc bảy giờ, vì vậy chúng ta không thể bị trễ.

Leah: Tuyệt. Lát nữa mẹ có thể nhắc con mua quà cho anh ấy được không?

Mẹ: Được rồi – Mẹ sẽ nhắc con đi mua quà cho anh ấy. Được chưa?

Leah: Vâng. Cảm ơn mẹ.

WRITING A blog post

7 (trang 67 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the blog and complete it with the correct words. There are two extra words. (Đọc blog và hoàn thành nó với các từ chính xác. Có hai từ thừa.)

more           for           than           including           similar

natural            take           advanced           create

troubles           quickly

If we were to set off for a new home besides Earth, it would be very likely that the planet must have had a very (1) _____________ atmosphere compared to our homeland. It would not be hard for us to (2) _____________ adapt to the environment there. With the advanced technology nowadays, it is even possible that we can create an artificial sun (3) ________ lighting, as well as day and night system. Depending on the ecosystem there, we may choose the best ways to develop (4) __________ in terms of agriculture or industry.

As we are settling down on a new place, our life will be surrounded with lots of work, (5) ___________ growing and finding edibie plants and vegetables, exploiting the planet's essential (6) ___________ resources for recreating a new society. It will (7) ___________ a lot of time to rebuild a new society, but with the great intelligence of human beings nowadays, that process will be much shorter (8) ____________ before.

In addition, people may also discover new materials that can be used to (9) ____________ extremely advanced inventions and techniques that can help our lives on a new planet become much more comfortable.

Đáp án:

1. similar

2. quickly

3. for

4. more

5. including

6. natural

7. take

8. than

9. create

Hướng dẫn dịch:

Nếu chúng ta đặt chân đến một ngôi nhà mới bên ngoài Trái đất, rất có thể hành tinh này phải có bầu khí quyển tương tự so với quê hương của chúng ta. Sẽ không khó để chúng ta nhanh chóng thích nghi với môi trường ở đó. Với công nghệ tiên tiến hiện nay, thậm chí chúng ta có thể tạo ra mặt trời nhân tạo để chiếu sáng, cũng như hệ thống ngày và đêm. Tùy thuộc vào hệ sinh thái ở đó, chúng ta có thể chọn những cách tốt nhất để phát triển hơn về nông nghiệp hoặc công nghiệp.

Khi chúng ta định cư ở một nơi ở mới, cuộc sống của chúng ta sẽ bị bao vây bởi rất nhiều công việc, bao gồm trồng và tìm kiếm các loại cây và rau củ, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên thiết yếu của hành tinh để tái tạo một xã hội mới. Sẽ mất rất nhiều thời gian để xây dựng lại một xã hội mới, nhưng với trí thông minh tuyệt vời của con người ngày nay, quá trình đó sẽ ngắn hơn rất nhiều so với trước đây.

Ngoài ra, con người cũng có thể khám phá ra những nguyên vật liệu mới có thể được sử dụng để tạo ra những phát minh và kỹ thuật cực kỳ tiên tiến có thể giúp cuộc sống của chúng ta trên hành tinh mới trở nên thoải mái hơn rất nhiều.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 2 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: