Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Progress review 2 trang 68, 69 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)


Lời giải bài tập Progress review 2 trang 68, 69 Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Tiếng Anh 8 Progress review 2 trang 68, 69 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)

VOCABULARY Schools and exams

8 (trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)

1. You must o_________ the rules at school!

2. Do you have to wear a school u________?

3. She got good m________ in her exams.

4. I left p_______ school when I was eleven.

5. You need to study or you'll f________ the exam tomorrow!

6. I want to g________ into fashion college.

Đáp án:

1. obey

2. uniform

3. marks

4. primary

5. fail

6. get

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải tuân theo các quy định ở trường học!

2. Bạn có phải mặc đồng phục không?

3. Cô ấy đã đạt điểm cao trong các kì thi.

4. Tôi đã học hết tiểu học khi tôi mười một tuổi.

5. Bạn cần phải học hoặc bạn sẽ trượt kỳ thi vào ngày mai!

6. Tôi muốn theo học trường đại học về thời trang.

READING Reviews

9 (trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the best words to complete the sentences. (Chọn những từ phù hợp nhất để hoàn thành các câu.)

1. My sister is very ___________. She makes amazing jewellery.

a. unusual               b. challenging         c. creative

2. Yesterday we visited a / an __________ town in Turkey. I love looking at old buildings.

a. historic                b. ordinary               c. creative

3. This classroom is rather ______________. There are no desks or chairs in it.

a. ordinary               b. historic                c. unusual

4. Travelling to a foreign country can be ____________ when you don't know the language.

a. unusual                b. challenging          c. ordinary

5. This is just another __________ day. Nothing interesting has happened.

a. creative                b. ordinary               c. historic

Đáp án:

1. c

2. a

3. c

4. b

5. b

Hướng dẫn dịch:

1. Em gái tôi rất ___________. Em ấy làm ra những đồ trang sức tuyệt đẹp.

a. bất thường          b. thử thách            c. sáng tạo

2. Hôm qua chúng tôi đã đến thăm một thị trấn __________ ở Thổ Nhĩ Kỳ. Tôi thích ngắm nhìn các tòa nhà cũ.

a. lịch sử                 b. bình thường         c. sáng tạo

3. Lớp học này khá ______________. Trong đó không có bàn hay ghế.

a. bình thường          b. lịch sử                 c. bất thường

4. Đi du lịch nước ngoài có thể ____________ khi bạn không biết ngôn ngữ đó.

a. bất thường            b. thử thách             c. bình thường      

5. Đây chỉ là một ngày __________ khác. Không có gì thú vị đã xảy ra.

a. sáng tạo               b. bình thường          c. lịch sử

LANGUAGE FOCUS can, could, be able to

10 (trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences and questions. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu và câu hỏi.)

1. your / can / speak / German / father / ?

…………………………………………………………………………….

2. be able / go / by train / they / to / will / ?

…………………………………………………………………………….

3. get / David / for / couldn't / the concert / tickets

…………………………………………………………………………….

4. exam / I / with / your / you / help / can’t

…………………………………………………………………………….

5. swim / you / you / when / were / could / four / ?

…………………………………………………………………………….

6. won't / come / tomorrow / be / Vania / able to

…………………………………………………………………………….

Đáp án:

1. Can your father speak German?

2. Will they be able to go by train?

3. David couldn't get tickets for the concert.

4. I can't help you with your exam.

5. Could you swim when you were four?

6. Vania won't be able to come tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố của bạn có nói được tiếng Đức không?

2. Họ có thể sẽ đi tàu đúng không?

3. David đã không thể mua được vé buổi hòa nhạc.

4. Tôi không thể giúp bạn làm bài kiểm tra của bạn.

5. Bạn có thể bơi hồi bạn bốn tuổi không?

6. Vania sẽ không thể đến vào ngày mai.

VOCABULARY AND LISTENING Courses and careers

11 (trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to Joshua talking to a careers advisor. Write true or false. (Hãy nghe Joshua nói chuyện với một cố vấn nghề nghiệp. Viết true - đúng hoặc false - sai.)

Bài nghe:

1. Joshua's dad works in a construction company. ____

2. Joshua's sister studied nursing. ____

3. Joshua wants to apply for a job in a law company. ____

4. Joshua doesn't want a career in entertainment. ____

5. The advisor tells Joshua he could try journalism. ____

6. Joshua is interested in writing. ____

7. Joshua's uncle works in a school. ____

8. Joshua has applied for an IT course. ____

Đáp án:

1. true

2. false

3. false

4. true

5. true

6. false

7. true

8. false

Hướng dẫn dịch:

1. Bố của Joshua làm việc trong một công ty xây dựng.

2. Chị gái của Joshua học điều dưỡng.

3. Joshua muốn xin việc ở một công ty luật.

4. Joshua không muốn theo ngành giải trí.

5. Người cố vấn nói với Joshua rằng anh ấy có thể thử ngành báo chí.

6. Joshua có hứng thú với việc viết lách.

7. Chú của Joshua làm việc ở trường học.

8. Joshua đã đăng ký khóa học công nghệ thông tin.

Giải thích:

1. Thông tin: My dad is an engineer – he works in a construction company. (Bố tôi là một kỹ sư – ông ấy làm việc trong một công ty xây dựng.)

2. Thông tin: My mum studied nursing and she works in a hospital. (Mẹ tôi học điều dưỡng và bà làm việc trong bệnh viện.)

3. Thông tin: I’ve got an older sister, Sophie. She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. (Tôi có một chị gái, tên chị ấy là Sophie. Chị ấy đang học đại học ở London và đang nộp đơn xin việc ở một số công ty luật lớn.)

4. Thông tin: Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment. - No, it’s not for me. (Bạn có giỏi ca hát hay diễn xuất không? Bạn có thể có một sự nghiệp trong ngành giải trí. - Không, nó không dành cho tôi.)

5. Thông tin: C: How about journalism? You could write film or game reviews. (Người cố vấn: Thế còn báo chí thì sao? Bạn có thể viết đánh giá phim hoặc trò chơi.)

6. Thông tin: I’m not into writing. (Tôi không thích viết lách.)

7. Thông tin: …my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. (…chú tôi đã học công nghệ thông tin và cuối cùng chú ấy dạy công nghệ thông tin ở một trường tiểu học.)

8. Thông tin: C: How about doing a course in computing? There are lots of options there for students who are good at maths and science. - J: It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. I don’t want that. (Người cố vấn: Bạn nghĩ sao về việc tham gia một khóa học về máy tính? Có rất nhiều lựa chọn ở đó cho những học sinh giỏi toán và khoa học. - J: Thật tuyệt, nhưng chú tôi đã học công nghệ thông tin và cuối cùng chú ấy dạy công nghệ thông tin ở một trường tiểu học. Tôi không muốn như vậy.) -> Người cố vấn đang gợi ý về khóa học công nghệ thông tin cho Joshua chứ Joshua chưa đăng kí.

Nội dung bài nghe:

C = Careers advisor, J = Joshua

C: Joshua, what do you want to do when you finish school?

J: I don’t really know.

C: That’s OK. It’s my job as a careers advisor to help you think about the options. Can you tell me about your family? What do they do?

J: My dad is an engineer – he works in a construction company. They build new roads. My mum studied nursing and she works in a hospital. I’ve got an older sister, Sophie. She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. I’m not really interested in any of those things, though.

C: Well, what do you like doing in your free time?

J: I usually hang out with my friends, play video games, go to the cinema, or listen to music.

C: Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment.

J: No, it’s not for me.

C: How about journalism? You could write film or game reviews.

J: I’m not into writing. I prefer maths and science.

C: How about doing a course in computing? There are lots of options there for students who are good at maths and science.

J: It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. I don’t want that.

C: I’m sure you can get a job in an IT company if you get the right qualifications.

J: Will I be earning a lot of money?

C: It depends. Some IT work is very well-paid, even more than jobs in law.

J: That sounds great! Thank you for your help!

Hướng dẫn dịch bài nghe:

C = Cố vấn nghề nghiệp, J = Joshua  

C: Joshua, bạn muốn làm gì khi học xong?

J: Tôi thực sự không biết.

C: Không sao. Công việc của tôi với tư cách là một cố vấn nghề nghiệp là giúp bạn suy nghĩ về các lựa chọn. Bạn có thể cho tôi biết về gia đình của bạn không? Họ làm nghề gì?

J: Bố tôi là một kỹ sư – ông ấy làm việc trong một công ty xây dựng. Họ xây dựng những con đường mới. Mẹ tôi học điều dưỡng và bà làm việc trong bệnh viện. Tôi có một chị gái, tên chị ấy là Sophie. Chị ấy đang học đại học ở London và đang nộp đơn xin việc ở một số công ty luật lớn. Dù vậy tôi không thực sự quan tâm đến những điều đó.

C: Chà, bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?

J: Tôi thường đi chơi với bạn bè, chơi trò chơi điện tử, đi xem phim hoặc nghe nhạc.

C: Bạn có giỏi ca hát hay diễn xuất không? Bạn có thể có một sự nghiệp trong ngành giải trí.

J: Không, nó không dành cho tôi.

C: Thế còn báo chí thì sao? Bạn có thể viết đánh giá phim hoặc trò chơi.

J: Tôi không thích viết lách. Tôi thích toán học và khoa học hơn.

C: Bạn nghĩ sao về việc tham gia một khóa học về máy tính? Có rất nhiều lựa chọn ở đó cho những học sinh giỏi toán và khoa học.

J: Thật tuyệt, nhưng chú tôi đã học công nghệ thông tin và cuối cùng chú ấy dạy công nghệ thông tin ở một trường tiểu học. Tôi không muốn như vậy.

C: Tôi chắc rằng bạn có thể kiếm được việc làm trong một công ty công nghệ thông tin nếu bạn có đủ năng lực phù hợp.

J: Tôi sẽ kiếm được nhiều tiền chứ?

C: Nó còn tùy. Một số công việc công nghệ thông tin được trả lương rất cao, thậm chí còn cao hơn cả công việc trong ngành luật.

J: Điều đó nghe thật tuyệt! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!

LANGUAGE FOCUS have to / need to / must / should

12 (trang 69 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

1. You mustn't / don’t have to / don’t must cheat in exams.

2. If you need help, you should to / need / should talk to your teacher.

3. I’m not thirsty, so I shouldn’t / don’t need / needn't to stop and have a drink.

4. You mustn't / don’t need / don’t have to do this extra homework. It’s your choice.

5. We must / have / need arrive on time to school every day.

6. Rosie has / have / need to catch the next bus.

Đáp án:

1. mustn’t

2. should

3. don’t need

4. don’t have to

5. must

has

Giải thích:

have to/ has to + V-inf: phải làm gì đó (người nói nhận thấy việc thực hiện hành động đó là luật lệ hay tình huống bắt buộc)

(don’t/ doesn’t) have to + V-inf: (không cần) phải làm gì đó (mang tính khách quan)

(don’t/ doesn’t) need to + V-inf: (không) cần làm gì đó

must + V-inf: phải làm gì đó (người nói nhận thấy đó là việc cần được thực hiện)

mustn’t + V-inf: không được phép làm gì (chỉ sự cấm đoán, luật cấm)

should (n’t) + V-inf: (không) nên làm gì đó

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không được gian lận trong các kỳ thi.

2. Nếu bạn cần giúp đỡ, bạn nên nói chuyện với giáo viên của mình.

3. Tôi không khát, vì vậy tôi không cần phải dừng lại và uống nước.

4. Bạn không bắt buộc phải làm bài tập về nhà bổ sung này. Đó là lựa chọn của bạn.

5. Chúng ta phải đến trường đúng giờ mỗi ngày.

6. Rosie phải bắt chuyến xe buýt tiếp theo.

SPEAKING Asking for and giving advice

13 (trang 69 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct words. Then practise with your partner. (Chọn từ đúng. Sau đó thực hành với bạn của bạn.)

Raul: Hi, Layla. Is everything all right? You don’t look very happy.

Layla: I’m really worried about next week's chemistry test. I haven't really understood anything we've done.

Raul: Have you (1) ____________ to anyone about it?

Layla: No. Can you give me any (2) ____________? It’s all such a disaster!

Raul: Listen, (3) ____________ panic.

Layla: But I know I’m going to fail the test. (4) __________ should I do?

Raul:  You (5) __________ to speak to Miss Wilson. Teachers are there to help us, you know.

Layla: Yes, you're (6) ___________. I'll go and see her right now.

1. a. speak              b. spoken                c. spoke

2. a. advice               b. plan                      c. information

3. a. do                     b. don't                     c. did

4. a. What                 b. How                     c. Why

5. a. should               b. can                       c. need

6. a. right                  b. true                       c. good

Đáp án:

1. b

2. a

3. b

4. a

5. c

6. a

Giải thích:

1. Câu có “Have you …” – đây là câu hỏi thì hiện tại hoàn thành nên cần động từ phân từ hai. => chọn b. spoken.

Các đáp án khác: ‘speak’ là động từ nguyên thể, ‘spoke’ là động từ quá khứ đơn nên không thể dùng trong trường hợp này.

2. Câu cần một danh từ gợi ý hoặc đưa lời khuyên. => chọn a. advice

Các đáp án khác: plan: kế hoạch; information: thông tin – hai đáp án này không phù hợp.

3. Câu cần dùng một trợ động từ ở dạng phủ định. => chọn c. don’t

4. Layla muốn xin lời khuyên từ Raul về việc mình nên làm gì. => chọn a. What

Các đáp án khác: How (Làm thế nào…); Why (Tại sao…).

5. Phía sau động từ cần điền là to V => chọn c. need

Need to V: cần làm gì

Các đáp án khác: should: nên; can: có thể.

Hai đáp án này không phù hợp vì không đi với “to V”, cụ thể: “should + V_nguyên thể” và “can + V_nguyên thể”.

6. Câu thể hiện sự đồng tình: “You’re right.” => chọn a. right

Các đáp án khác: true: chính xác; good: tốt.

Hướng dẫn dịch:

Raul: Chào, Layla. Mọi thứ vẫn ổn chứ? Trông bạn không vui lắm.

Layla: Tôi thực sự lo lắng về bài kiểm tra hóa học vào tuần tới. Tôi đã không thực sự hiểu bất cứ điều gì chúng tôi đã làm.

Raul: Bạn đã nói với ai về điều đó chưa?

Layla: Chưa. Bạn có thể cho tôi lời khuyên nào không? Nó hoàn toàn như là một thảm họa!

Raul: Nghe này, đừng hoảng sợ.

Layla: Nhưng tôi biết tôi sẽ trượt bài kiểm tra. Tôi nên làm gì?

Raul: Bạn cần nói chuyện với cô Wilson. Bạn biết đấy giáo viên ở đó để giúp chúng ta mà.

Layla: Ừ, bạn nói đúng. Tôi sẽ đi gặp cô ấy ngay bây giờ.

WRITING An opinion essay

14 (trang 69 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the opinion essay and choose the correct words. (Đọc bài luận nêu quan điểm và chọn từ đúng.)

Do we need tests at school?

Some students say that tests don't help them learn. As soon as they pass a test, they forget what they've learned. Is it really as simple as this?

(1) In my opinion / As a result, tests are necessary for several reasons. (2) All in all / Firstly, they motivate students to study. Being successful at school is important for many young people, so they work hard to get good marks. (3) Finally / Secondly, tests allow students to check how much they know and which things they still need to work on. During the test, students have to count on their own memory and their own abilities. (4) Finally / I feel, I believe that tests teach essential life skills which will be useful in the future. For example, before and during a test, students need to plan their work, manage their time, concentrate on the task and deal with stress.

(5) To conclude / Secondly, tests can be helpful in many different ways. (6) All in all / Firstly, I (7) feel / am feeling that they are one of the most important parts of school life.

Đáp án:

1. In my opinion

2. Firstly

3. Secondly

4. Finally

5. To conclude

6. All in all

7. feel

 

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta có cần các bài kiểm tra ở trường không?

Một số học sinh nói rằng các bài kiểm tra không giúp họ học tập. Ngay sau khi họ vượt qua một bài kiểm tra, họ quên những gì đã học được. Nó có thực sự đơn giản là như vậy không?

Theo tôi, các bài kiểm tra là cần thiết vì nhiều lý do. Thứ nhất, chúng tạo động lực học tập cho học sinh. Thành công ở trường là điều quan trọng đối với nhiều bạn trẻ, vì vậy họ học hành chăm chỉ để đạt điểm cao. Thứ hai, các bài kiểm tra cho phép học sinh kiểm tra xem họ biết bao nhiêu và họ còn cần phải học thêm gì nữa. Trong quá trình làm bài, học sinh phải dựa vào trí nhớ và khả năng của chính mình. Cuối cùng, tôi tin rằng các bài kiểm tra dạy các kỹ năng sống thiết yếu sẽ hữu ích trong tương lai. Ví dụ, trước và trong khi kiểm tra, học sinh cần lập kế hoạch làm bài, quản lý thời gian, tập trung vào bài thi và đối phó với căng thẳng.

Tóm lại, các bài kiểm tra có thể hữu ích theo nhiều cách khác nhau. Nói chung, tôi cảm thấy rằng chúng là một trong những phần quan trọng nhất của cuộc sống học đường.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Progress review 2 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: