Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and Listening trang 22 - Friends plus 8


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 2 lớp 8 Vocabulary and Listening trang 22 trong Unit 2: Sensations Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and Listening trang 22 - Friends plus 8

1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match adjectives 1 - 6 with the extreme adjectives in blue in the questionnaire. Then listen and check. (Ghép các tính từ 1 - 6 với các tính từ cực đoan màu xanh lam trong bảng câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and Listening trang 22 | Friends plus 8

Bài nghe:

Đáp án:

1. wonderful

2. fascinating

3. delicious

4. terrifying

5. disgusting

6. exhausted

Giải thích:

1. wonderful = tuyệt vời

2. fascinating = hấp dẫn

3. delicious = ngon

4. terrifying = đáng sợ

5. disgusting = kinh tởm

6. exhausted = kiệt sức

2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen and order photos A - C. Which questions from the questionnaire are the people answering? (Nghe và sắp xếp thứ tự các bức ảnh A - C. Mọi người đang trả lời những câu hỏi nào trong bảng câu hỏi?)

Tiếng Anh 8 Unit 2 Vocabulary and Listening trang 22 | Friends plus 8

Đáp án:

B, A, C

1. 4 Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

2. 3 Have you ever felt totally exhausted? Why?

3. 1 Name the two most delicious and the two most disgusting things that you’ve ever eaten.

Nội dung bài nghe:

1.

N: No, I haven’t, but I’ve ridden an alpaca.

J: You’ve ridden an alpaca, Nina? Seriously? When was that? N Erm ... let me think. Yes, I rode the alpaca when I was six years old.

J: Weren’t you scared? What are they like to touch? Did it smell really disgusting?

N: They are so soft to touch, it’s incredible. And they don’t smell bad at all. This was a really friendly alpaca.

J: Friendly?

N: Yes, it was on the farm of my parents’ friends. Itl oved people.

J: Whoa! Weird!

2.

JO: Erm, I did a 100-kilometre cycle ride with my dad last week and I was totally exhausted after that. It’s the furthest I’ve ever cycled.

S: Huh! That’s amazing, Jo. I think the furthest I’ve ever cycled was to school when my mum’s car wasn’t working.

JO: So, you’ve cycled three kilometres, Sam.

S: It was about four kilometres, actually. And I was really tired after that – I could hardly walk! I am not a big fan of cycling, but I like climbing. Have you ever climbed a mountain?

3.

W: I’ve eaten a few interesting things since we moved to Asia. Here – look at this. Definitely the most unusual food I’ve ever eaten! It smelled soooo bad!

M: Well, that looks really weird. What is it?

W: It’s called a durian. It’s a fruit.

M: Durian? I’ve never heard of it.

W: I ate some last year at a market in Singapore. You can’t take it into buildings or onto trains or buses because it smells so bad.

M: Eeugghh! Gross!

Hướng dẫn dịch:

1.

N: Không, tôi chưa, nhưng tôi đã cưỡi một con alpaca.

J: Bạn đã cưỡi một con alpaca, Nina? Nghiêm túc? Đó là khi nào? N Erm ... để tôi suy nghĩ. Vâng, tôi cưỡi alpaca khi tôi sáu tuổi.

J: Bạn không sợ sao? Họ muốn chạm vào cái gì? Nó có mùi thực sự kinh tởm?

N: Chúng rất mềm khi chạm vào, thật không thể tin được. Và chúng không có mùi khó chịu chút nào. Đây là một alpaca thực sự thân thiện.

J: Thân thiện?

N: Vâng, nó ở trong trang trại của những người bạn của cha mẹ tôi. Tôi yêu mọi người.

J: Chà! Kỳ quặc!

2.

JO: Erm, tôi đã đạp xe 100 km với bố vào tuần trước và sau đó tôi hoàn toàn kiệt sức. Đó là quãng đường xa nhất mà tôi từng đạp xe.

S: Hả! Thật tuyệt vời, Jo. Tôi nghĩ quãng đường xa nhất mà tôi từng đạp xe là đến trường khi xe của mẹ tôi không hoạt động.

JO: Vì vậy, bạn đã đạp xe ba cây số, Sam.

S: Thực ra nó dài khoảng bốn cây số. Và tôi thực sự mệt mỏi sau đó – tôi hầu như không thể đi lại! Tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của việc đi xe đạp, nhưng tôi thích leo núi. Bạn đã bao giờ leo núi chưa?

3.

W: Tôi đã ăn một vài món thú vị kể từ khi chúng tôi chuyển đến Châu Á. Đây - nhìn này. Chắc chắn là món ăn khác thường nhất mà tôi từng ăn! Nó có mùi rất tệ!

M: Chà, điều đó trông thực sự kỳ lạ. Nó là gì?

W: Nó được gọi là sầu riêng. Đó là một loại trái cây.

M: Sầu riêng? Tôi chưa bao giờ nghe nói về nó.

W: Tôi đã ăn một ít vào năm ngoái tại một khu chợ ở Singapore. Bạn không thể mang nó vào các tòa nhà, lên tàu hỏa hoặc xe buýt vì nó có mùi rất khó chịu.

M: Eegghh!

3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read sentences 1—5 in exercise 4. Decide what type of answer you should be listening for: age, noun, distance, reason or adjective. (Đọc câu 1-5 trong bài 4. Quyết định loại câu trả lời bạn nên nghe: tuổi, danh từ, khoảng cách, lý do hoặc tính từ)

Đáp án:

1. age

2. adjective

3. distance

4. noun

5. reason

4 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and complete the sentences. Were your answers ỉn exercise 3 correct? (Nghe lại và hoàn thành các câu. Câu trả lời của bạn trong bài 3 có đúng không?)

Bài nghe:

1. Nina rode an alpaca when she was _____.

2. Her friend thinks that alpacas probably smell _______.

3. The furthest that Jo has ever cycled is ________.

4. A durian is a type of ________.

5. People can't take durians on buses because ________.

Đáp án:

1. six years old

2. disgusting

3. 100 kilometres

4. fruit

5. they smell so bad

 

Hướng dẫn dịch:

1. Nina cưỡi lạc đà khi cô ấy 6 tuổi.

2. Bạn của cô ấy nghĩ rằng loài alpacas có thể có mùi kinh tởm.

3. Quãng đường xa nhất mà Jo từng đạp xe là 100 km.

4. Sầu riêng là một loại trái cây.

5. Mọi người không thể mang sầu riêng lên xe buýt vì chúng có mùi rất khó chịu.

5 (trang 22 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the Feelings questionnaire again and answer the questions for you. Then ask and answer the questions with a partner. (Đọc lại bảng câu hỏi Cảm nghĩ và trả lời câu hỏi giúp bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với một bạn)

1. Name the two most delicious and the two most disgusting things that you’ve ever eaten.

2. What’s the most wonderful place that you can remember?

3. Have you ever felt totally exhausted? Why?

4. Have you ever touched a weird or fascinating animal? What was it like?

5. Have you ever been on a really terrifying ride at a theme park?

Gợi ý:

1. Two most delicious things that I have ever eaten: Pho Ha Noi and Banh xeo Da Nang. Two most disgusting things that I have ever eaten: Rats and Gooey Duck.

2. The most wonderful place that I can remember is Cinq Terre in Italy.

3. Yes, I have ever felt totally exhausted when I have so much things to do like homework and housework.

4. I have never touch a weird animal because I scrared of them.

5. Yes, I have ever been on a really terrifying ride at a theme park.

Hướng dẫn dịch:

1. Kể tên hai thứ ngon nhất và hai thứ kinh tởm nhất mà bạn từng ăn.

Hai món ngon nhất mà tôi từng ăn: Phở Hà Nội và Bánh xèo Đà Nẵng.

Hai thứ kinh tởm nhất mà tôi từng ăn: Chuột và Vịt quay.

2. Nơi tuyệt vời nhất mà bạn có thể nhớ là gì?

Nơi tuyệt vời nhất mà tôi có thể nhớ là Cinq Terre ở Ý.

3. Bạn đã bao giờ cảm thấy hoàn toàn kiệt sức chưa? Tại sao?

Rồi, tôi đã từng cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi có quá nhiều việc phải làm như bài tập về nhà và việc nhà.

4. Bạn đã bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ hay hấp dẫn chưa? Nó thế nào?

Tôi chưa bao giờ chạm vào một con vật kỳ lạ vì tôi sợ chúng.

5. Bạn đã bao giờ tham gia một chuyến đi thực sự đáng sợ tại công viên giải trí chưa?

Rồi, tôi đã từng tham gia một chuyến đi thực sự đáng sợ tại công viên giải trí.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: