Giải Tiếng Anh 8 Unit 7 Speaking trang 76 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 7 lớp 8 Speaking trang 76 trong Unit 7: Big ideas Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7.
Giải Tiếng Anh 8 Unit 7 Speaking trang 76 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)
THINK! (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do you think we should recycle our rubbish? Why / Why not? (Bạn có nghĩ rằng chúng ta nên tái chế rác thải không? Tại sao có / Tại sao không?)
Gợi ý:
Yes, I think we should recycle our rubbish. Because when recycling, we can conserve resources such as water and minerals; save energy and protect the environment. In addition, when we recycle, recyclable materials are reprocessed into new products, and as a result the amount of rubbish sent to landfill sites decreases which reduces emissions.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi nghĩ chúng ta nên tái chế rác thải. Vì khi tái chế, chúng ta có thể bảo tồn các nguồn tài nguyên như nước và khoáng chất, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Ngoài ra, khi chúng ta tái chế, các vật liệu có thể tái chế được tái xử lý thành các sản phẩm mới và kết quả là lượng rác được đưa đến các bãi chôn lấp giảm đi, giúp giảm lượng khí thải.
1 (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the words in the box. Then listen and check. What does Louise want the government to do? Does Hugo agree with her in the end? (Hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong bảng. Sau đó nghe và kiểm tra. Louise muốn chính phủ làm gì? Cuối cùng thì Hugo có đồng ý với cô ấy không?)
Bài nghe:
effort everyone organsie rubbish survey work |
Louise: Hi, there. Would you mind helping me with a (1) ____________?
Hugo: What's it about?
Louise: It’s about what types of recycling people do every day. We believe we must recycle our (2) ____________ and we want the government to make it necessary everywhere.
Hugo: But don’t people already recycle?
Louise: Unfortunately, not (3) ____________ does, as people can choose not to recycle. If the government made it necessary, this would lead to everyone recycling their rubbish.
Hugo: But won't this perhaps be too difficult to (4) _______________?
Louise: The main reason for recycling is to save the planet. It might need a lot of (5) _____________, but it’s definitely worth the (6) _______________.
Hugo: I suppose you're right. OK, I'll answer your questions.
Đáp án:
1. survey |
2. rubbish |
3. everyone |
4. organise |
5. work |
6. effort |
Louise wants the government to make recycling necessary everywhere.
Hugo agreed with her in the end.
Hướng dẫn dịch:
Louise muốn chính phủ làm cho việc tái chế trở nên cần thiết ở mọi nơi.
Hugo cuối cùng cũng đồng ý với cô ấy.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Louise: Chào bạn. Bạn có phiền giúp tôi thực hiện một cuộc khảo sát không?
Hugo: Cuộc khảo sát về điều gì?
Louise: Đó là về những kiểu tái chế mà mọi người làm hàng ngày. Chúng tôi tin rằng chúng ta phải tái chế rác thải và chúng tôi muốn chính phủ làm cho điều đó trở nên cần thiết ở mọi nơi.
Hugo: Nhưng không phải mọi người đã tái chế rồi sao?
Louise: Thật không may, không phải tất cả mọi người đều làm vậy, vì mọi người có thể chọn không tái chế. Nếu chính phủ làm cho nó cần thiết, điều này sẽ dẫn đến việc mọi người tái chế rác của họ.
Hugo: Nhưng liệu điều này có quá khó để tổ chức không nhỉ?
Louise: Lý do chính để tái chế là để cứu hành tinh. Nó có thể cần rất nhiều công sức, nhưng nó chắc chắn xứng đáng với nỗ lực.
Hugo: Tôi cho rằng bạn đúng. Được rồi, tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn.
2 (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn đối thoại và hoàn thành các Cụm từ khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. recycle our |
2. make it necessary everywhere |
3. recycling their rubbish |
4. recycling |
5. save the planet |
6. definitely worth |
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Xây dựng lập luận
We believe we must recycle our rubbish. (Chúng tôi tin rằng chúng ta phải tái chế rác thải.)
We want the government to make it necessary everywhere. (Chúng tôi muốn chính phủ làm cho nó cần thiết ở mọi nơi.)
This would lead to everyone recycling their rubbish. (Điều này sẽ dẫn đến việc mọi người tái chế rác của họ.)
The main reason for recycling is to save the planet. (Lý do chính để tái chế là để cứu hành tinh.)
It’s definitely worth the effort. (Nó chắc chắn xứng đáng với nỗ lực.)
3 (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)
(Học sinh tự thực hành.)
4 (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. You want to start a competition on making environment-friendly products at your school. Think of three reasons why it would be a good idea. Then compare your ideas with the class. (Làm việc theo cặp. Bạn muốn tổ chức một cuộc thi làm sản phẩm thân thiện với môi trường tại trường học của mình. Hãy nghĩ về ba lý do tại sao nó sẽ là một ý tưởng hay. Sau đó so sánh ý tưởng của bạn với cả lớp.)
One reason for making environment-friendly products is... (Một lý do để tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường là...)
Gợi ý:
Reasons for making environment-friendly products are:
- Protecting the environment: Making environment-friendly products helps to protect the environment by reducing negative impacts on the environment, such as greenhouse gas emissions, pollution, and resource depletion.
- Protecting human health: Environment-friendly products are typically made from natural, non-toxic ingredients that are safer for people to use.
- Saving money: Environment-friendly products can often be more cost-effective over the long-term than conventional products.
Reasons for starting a competition on making environment-friendly products are:
- Promotes creativity and innovation: By creating a competition on making environment-friendly products, students will be encouraged to come up with innovative and creative ideas for products that are both sustainable and eco-friendly.
- Raises awareness about environmental issues: The competition can help raise awareness about the importance of environmental sustainability and environmental protection.
Hướng dẫn dịch:
Lý do tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường là:
- Bảo vệ môi trường: Việc tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường giúp bảo vệ môi trường bằng cách giảm các tác động tiêu cực đến môi trường như khí thải nhà kính, ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên.
- Bảo vệ sức khỏe con người: Các sản phẩm thân thiện với môi trường thường được làm từ các thành phần tự nhiên, không độc hại, an toàn hơn cho con người khi sử dụng.
- Tiết kiệm tiền: Các sản phẩm thân thiện với môi trường thường tiết kiệm chi phí về lâu dài hơn so với các sản phẩm thông thường.
Lý do tổ chức cuộc thi làm sản phẩm thân thiện với môi trường là:
- Thúc đẩy tính sáng tạo và đổi mới: Thông qua cuộc thi làm sản phẩm thân thiện với môi trường, học sinh sẽ được khuyến khích đưa ra những ý tưởng đổi mới và sáng tạo cho những sản phẩm bền vững và thân thiện với môi trường.
- Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường: Cuộc thi có thể giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của sự bền vững môi trường và bảo vệ môi trường.
5 (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation, prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống, chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
Student A: You want your school to give its unwanted food to homeless people. Present your argument to Student B. (Học sinh A: Bạn muốn trường học của mình gửi thức ăn không dùng đến cho những người vô gia cư. Trình bày lập luận của bạn cho Học sinh B.)
Student B: Listen to Student A. You're not convinced - you think it will be very difficult to organise. Respond with questions. (Học sinh B: Hãy lắng nghe Học sinh A. Bạn không tin lắm - bạn nghĩ sẽ rất khó tổ chức. Trả lời lại bằng các câu hỏi.)
Gợi ý:
Student A: Hi, there. Would you mind helping me with a survey?
Student B: What's it about?
Student A: It’s about giving unwanted food to the homeless. I believe our school could donate its leftover food to homeless people instead of throwing it away and I want the school to make it necessary.
Student B: But how can we make this happen? Do you have any ideas on how we can get started?
Student A: We can start by talking to the school administration and cafeteria staff to see if they would be willing to partner with a local organization that works with the homeless.
Student B: But won't this perhaps be too difficult to organise?
Student A: The main reason for it is to reduce food waste and help those in need. And as for safety, we could make sure that the food is still within its expiration date and properly stored. It might need a lot of work, but it’s definitely worth the effort.
Student B: I suppose you're right. I'm willing to help out.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Chào bạn. Bạn có phiền giúp tôi thực hiện một cuộc khảo sát không?
Học sinh B: Cuộc khảo sát về điều gì vậy?
Học sinh A: Đó là về việc tặng thức ăn không dùng đến cho người vô gia cư. Tôi tin rằng trường học của chúng ta có thể tặng thức ăn thừa cho những người vô gia cư thay vì vứt chúng đi và tôi muốn nhà trường làm cho điều đó trở nên cần thiết.
Học sinh B: Nhưng làm thế nào chúng ta có thể thực hiện. Bạn có ý tưởng nào về cách chúng ta có thể bắt đầu không?
Học sinh A: Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách nói chuyện với ban giám hiệu nhà trường và nhân viên căng tin để xem liệu họ có sẵn sàng hợp tác với một tổ chức địa phương làm việc với người vô gia cư hay không.
Học sinh B: Nhưng liệu điều này có quá khó để tổ chức không nhỉ?
Học sinh A: Lý do chính của việc này là để giảm việc lãng phí thực phẩm và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Và để đảm bảo an toàn, chúng ta có thể đảm bảo rằng thực phẩm vẫn còn hạn sử dụng và được bảo quản đúng cách. Nó có thể cần rất nhiều công sức, nhưng nó chắc chắn đáng để nỗ lực.
Học sinh B: Tôi cho rằng bạn nói đúng. Tôi sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7: Big ideas hay khác: