Giải Tiếng Anh 8 Unit 8 Language Focus 1 trang 81 - Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 8 lớp 8 Language Focus 1 trang 81 trong Unit 8: On screen Tiếng Anh 8 Friends plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 8 Language Focus 1 trang 81 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)

1 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of be or not be. Check your answers in the film records text. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của be hoặc not be. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài đọc kỷ lục phim.)

1. What about the film trivia we _______ told about?

2. It _______ designed by the film’s director S. S. Rajamouli.

3. It _______ made in the usual way.

4. Gossip about stars _______ usually heard.

Đáp án:

1. What about the film trivia we aren’t told about?

2. It was designed by the film’s director S. S. Rajamouli.

3. It wasn’t made in the usual way.

4. Gossip about stars is usually heard.

Hướng dẫn dịch:

1. Còn chuyện vặt trong phim mà chúng ta không được kể thì sao?

2. Nó được thiết kế bởi đạo diễn của bộ phim S. S. Rajamouli.

3. Nó không được làm theo cách thông thường.

4. Những chuyện tầm phào về các nghệ sĩ thường được nghe.

2 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the sentences in exercise 1. Complete rules a–c with the words in the box. Then find more passive sentences in the blog on page 80. (Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Hoàn thành các quy tắc a–c với các từ trong bảng. Sau đó tìm thêm các câu bị động trong blog ở trang 80.)

am (not)              are (not) / is (not)

by               was (not) / were (not)

Tiếng Anh 8 Unit 8 Language Focus 1 trang 81 | Friends plus 8 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

RULES

We use the passive when we are more interested in the action, rather than the person doing the action.

a. In the present, we form the passive with the subject + am (not), are (not) / is (not) + the past participle.

b. In the past, we form the passive with the subject + was (not) / were (not) + the past participle.

c. We use by to talk about the person / thing that does an action in the passive.

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC

Chúng ta sử dụng thể bị động khi chúng ta quan tâm đến hành động hơn là người thực hiện hành động.

a. Ở hiện tại, chúng ta hình thành thể bị động với chủ ngữ + am (not), are (not) / is (not) + quá khứ phân từ.

b. Ở quá khứ, chúng ta hình thành thể bị động với chủ ngữ + was (not) / were (not) + quá khứ phân từ.

c. Chúng ta dùng by để nhắc tới người/ vật thực hiện một hành động ở thể bị động.

3 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Correct the mistakes in the sentences. Then decide if they are true or false. Discuss your answers with a partner. (Sửa lỗi sai trong câu. Sau đó xác định xem chúng đúng hay sai. Thảo luận câu trả lời của bạn với một người bạn.)

1. More films are make in India than in any other country each year.

2. In 1923, a sign is put up in the Hollywood hills which said ‘Hollywoodland’.

3. The Academy Awards wasn’t called ‘Oscars’ until 1939.

4. Mùa len trâu is set in northern Việt Nam.

5. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was gave Best Director Award at Chicago Film Festival in 2006.

6. Films aren’t seen their directors until the premiere.

Đáp án:

1. More films are made in India than in any other country each year. (true)

2. In 1923, a sign was put up in the Hollywood hills which said ‘Hollywoodland’. (true)

3. The Academy Awards weren’t called ‘Oscars’ until 1939. (true)

4. Mùa len trâu was set in northern Việt Nam. (false)

=> Sửa lại: Mùa len trâu was set in southern Việt Nam.

5. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was given Best Director Award at Chicago Film Festival in 2006. (false)

=> Sửa lại: Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh was given Best Director Award at Chicago Film Festival in 2004.

6 Films aren’t seen by their directors until the premiere. (false)

=> Sửa lại: Films aren’t seen by the public until the premiere.

Hướng dẫn dịch:

1. Mỗi năm, Ấn Độ sản xuất nhiều phim hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

2. Năm 1923, một tấm biển được dựng trên những ngọn đồi ở Hollywood có nội dung 'Hollywoodland'.

3. Giải thưởng Viện hàn lâm không được gọi là 'Oscar' mãi cho đến năm 1939.

4. Mùa len trâu lấy bối cảnh ở miền Bắc Việt Nam.

=> Sửa lại: Mùa len trâu lấy bối cảnh ở miền Nam Việt Nam.

5. Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago năm 2006.

=> Sửa lại: Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago năm 2004.

6. Bộ phim không được xem bởi đạo diễn cho đến khi công chiếu.

=> Sửa lại: Bộ phim không được xem bởi công chúng cho đến khi công chiếu.

4 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the review with the correct passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành bài đánh giá với dạng đúng của động từ trong bảng ở thể bị động.)

direct            remind            release           award            play

Mùa len trâu

Mùa len trâuBuffalo Boy is a successful Vietnamese film which (1) _______ in 2004. The film (2) _______  by Nguyễn Võ Nghiêm Minh. It was set in the Mekong River Delta during the 1940s. The land there for half the year is deep underwater. The main character, a 15-year-old farmer, Kìm (3) _______ by Lê Thế Lữ. Kìm volunteers to take his family’s buffaloes inland in search of food. On his journey, he witnesses firsthand the cruelty of man. We also (4) _______ of the constant hardship the Vietnamese had to face at that time.

In 2004, the film won a Special Award at Film Festival in Locarno in Switzerland, the Grand Prix at Amiens Film Festival, and the Special Award at Amazonas Film Festival in Brazil. Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh (5) _______ Best Director Award at Chicago Film Festival in the same year.

Đáp án:

1. was released

2. is directed

3. is played

4. are also reminded

5. was awarded

Giải thích:

1. Chủ ngữ là tên bộ phim “Mùa len trâu” – danh từ số ít, cuối câu có cụm “in 2004 – vào năm 2004” nên đây là sự kiện trong quá khứ => động từ chia ở dạng quá khứ “was released”.

2. Chủ ngữ là “The film – Bộ phim” là danh từ số ít => động từ chia số ít “is directed”.

3. Chủ ngữ là Kìm – danh từ chỉ người số ít => động từ chia số ít “is played”.

4. Chủ ngữ là “We – Chúng tôi” – danh từ số nhiều => động từ là “are also reminded”.

5. Chủ ngữ là “Mr. Nguyễn Võ Nghiêm Minh” – danh từ số ít => động từ chia số ít “was awarded”.

Hướng dẫn dịch:

Mùa len trâu

Mùa len trâuBuffalo Boy là một bộ phim thành công của Việt Nam được phát hành vào năm 2004. Bộ phim được đạo diễn bởi Nguyễn Võ Nghiêm Minh. Nó lấy bối cảnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long những năm 1940. Đất ở đó nửa năm chìm sâu dưới nước. Nhân vật chính, cậu bé nông dân 15 tuổi, Kìm, do Lê Thế Lữ thủ vai. Kìm tình nguyện dắt đàn trâu của gia đình vào đất liền kiếm ăn. Trên hành trình của mình, cậu tận mắt chứng kiến sự tàn ác của con người. Chúng ta cũng được nhắc nhở về những khó khăn triền miên mà người Việt Nam phải đối mặt vào thời điểm đó.

Năm 2004, bộ phim đã giành được Giải đặc biệt tại Liên hoan phim Locarno ở Thụy Sĩ, Giải thưởng lớn tại Liên hoan phim Amiens và Giải đặc biệt tại Liên hoan phim Amazonas ở Brazil. Ông Nguyễn Võ Nghiêm Minh được trao giải Đạo diễn xuất sắc nhất tại LHP Chicago cùng năm.

5 (trang 81 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the information in the box to tell each other about the film you have seen recently. Use passive forms where possible. Which film would you enjoy most? (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin trong bảng để kể cho nhau nghe về bộ phim bạn đã xem gần đây. Sử dụng các hình thức bị động nếu có thể. Bạn sẽ thích bộ phim nào nhất?)

actor / character / director

film title             genre plot

A: It’s a … and it was made in …

B: It’s about …

A: The main characters are … , who’s played by … , and …

B: It’s an entertaining / funny / exciting / original film.

Gợi ý:

A: I’ve recently watched the film "Little Women". It’s a drama film directed by Greta Gerwig and it was made in the USA.

B: I’ve recently watched the film "Titanic". It’s about the story of the ill-fated maiden voyage of the RMS Titanic, a luxury liner that sank in the North Atlantic Ocean in 1912 after colliding with an iceberg.

A: The main character is Jo March, who’s played by Saoirse Rona.

B: It's a romance and disaster film directed by James Cameron and released in 1997.

Hướng dẫn dịch:

A: Gần đây tôi có xem bộ phim "Little Women". Đây là một bộ phim chính kịch do Greta Gerwig đạo diễn và được sản xuất tại Mỹ.

B: Gần đây tôi đã xem bộ phim "Titanic". Đó là câu chuyện về chuyến đi đầu tiên xấu số của RMS Titanic, một con tàu sang trọng bị chìm ở Bắc Đại Tây Dương vào năm 1912 sau khi va chạm với một tảng băng trôi.

A: Nhân vật chính là Jo March, do Saoirse Rona thủ vai.

B: Đó là bộ phim thảm họa và lãng mạn do James Cameron đạo diễn và phát hành năm 1997.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus bộ sách Chân trời sáng tạo hay khác: