Tiếng Anh 8 Smart World Unit 3 Lesson 1 (trang 24, 25, 26, 27)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải bài tập Unit 3 lớp 8 Lesson 1 trang 24, 25, 26, 27 trong Unit 3: Protecting the Environment Tiếng Anh 8 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3.
- Let’s talk trang 24 Tiếng Anh 8 Unit 3
- New words trang 24 Tiếng Anh 8 Unit 3
- Reading trang 25 Tiếng Anh 8 Unit 3
- Grammar Meaning and Use trang 25 Tiếng Anh 8 Unit 3
- Grammar Form and Practice trang 26 Tiếng Anh 8 Unit 3
- Pronunciation trang 26 Tiếng Anh 8 Unit 3
- Practice trang 27 Tiếng Anh 8 Unit 3
- Speaking trang 27 Tiếng Anh 8 Unit 3
Tiếng Anh 8 Smart World Unit 3 Lesson 1 (trang 24, 25, 26, 27)
Let's Talk! (trang 24 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
In pairs: Look at the pictures. What kinds of pollution can you see? Is pollution a big problem in your country? Why does pollution happen? (Theo cặp: Nhìn vào các bức tranh. Bạn nhìn thấy những loại ô nhiễm nào? Ô nhiễm có phải là một vấn đề lớn ở nước bạn không? Tại sao ô nhiễm xảy ra?)
Gợi ý:
In the picture I see there are kinds of pollution such as water pollution, air pollution.... In my country, pollution is a very big problem and pollution happens because of a sense of not knowing how to protect everyone's environment.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức tranh tôi thấy có những loại ô nhiễm như ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí.... Ở đất nước của tôi, ô nhiễm là một vấn đề rất lớn và ô nhiễm xảy ra là do ý thức không biết bảo vệ môi trường của mọi người.
New Words (phần a->b trang 24 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Read the words and definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat. (Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền từ mới vào chỗ trống. Nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
affect - make a change in somebody or something cause - make something happen, usually something pollute - make air, water, or land dirty and not safe to use disease - an illness in a person, animal, or plant wildlife - animals that live in a natural and free way tourism - the business of hotels, restaurants, etc., for people who are traveling environment - the natural world, where plants, animals, and people live damage - harm something or change something good into something bad |
1. Cutting down trees badly affects the air we breathe.
2. Burning trash s our air. It makes the air dirty.
3. We're trying to find out what d death of fish in the river.
4. A healthy diet can prevent many s.
5. The forest is home to lots of .
6. Big storms can trees and buildings.
7. The city built more hotels and cleaned the beaches to improve .
8. We need to reduce pollution to protect our natural .
Đáp án:
1. affects |
2. pollute |
3. cause |
4. disease |
5. wildlife |
6. damage |
7. tourism |
8. environment |
Hướng dẫn dịch:
ảnh hưởng – tạo ra sự thay đổi trong ai đó hoặc một cái gì đó gây ra - làm cho một cái gì đó xảy ra, thường là một cái gì đó xấu gây ô nhiễm - làm cho không khí, nước hoặc đất bẩn và không an toàn khi sử dụng bệnh tật - một căn bệnh ở người, động vật hoặc thực vật động vật hoang dã – các loài động vật sống một cách tự nhiên và tự do ngành du lịch – việc kinh doanh khách sạn, nhà hàng, v.v., dành cho những người đi du lịch môi trường - thế giới tự nhiên, nơi thực vật, động vật và con người sinh sống thiệt hại - làm hại một cái gì đó hoặc thay đổi một cái gì đó tốt thành một cái gì đó xấu |
1. Chặt cây ảnh hưởng xấu đến không khí chúng ta hít thở.
2. Đốt rác làm ô nhiễm không khí của chúng ta. Nó làm cho không khí bẩn.
3. Chúng tôi đang cố gắng tìm ra nguyên nhân khiến cá chết trên sông.
4. Một chế độ ăn uống lành mạnh có thể ngăn ngừa nhiều bệnh tật.
5. Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều động vật hoang dã.
6. Những trận bão lớn có thể làm hư hại cây cối và các tòa nhà.
7. Thành phố đã xây dựng thêm nhiều khách sạn và làm sạch các bãi biển để cải thiện hoạt động du lịch.
8. Chúng ta cần làm giảm ô nhiễm để bảo vệ môi trường tự nhiên.
b. In pairs: Say which kinds of pollution affect tourism and cause diseases. (Làm việc theo cặp: Cho biết loại ô nhiễm nào ảnh hưởng đến du lịch và gây ra bệnh tật.)
air pollution: ô nhiễm không khí
land pollution: ô nhiễm đất
water pollution: ô nhiễm nguồn nước
noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn
I think land pollution badly affects tourism. (Tôi nghĩ rằng ô nhiễm đất ảnh hưởng xấu đến du lịch.)
Gợi ý:
I think soil pollution will affect people's health and tourism development.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ ô nhiễm đất sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và sự phát triển của du lịch.
Reading (phần a->d trang 25 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Read the essay about some effects of pollution and choose the best introduction sentence. (Đọc bài văn về một số ảnh hưởng của ô nhiễm và chọn câu giới thiệu phù hợp nhất.)
1. Air, water, light, and noise are the four main types of pollution affecting our world.
2. There are many types of pollution, and each type can affect people, wildlife, and the environment.
. This essay will discuss the effects of different kinds of pollution.
Air pollution causes health issues such as coughing, breathing problems, and heart and lung diseases. Nearly seven million people die every year because of air pollution*. It also affects animals. If we keep polluting the air, more humans and wildlife will die.
Water pollution affects fish the most. In the USA, about 40% of the rivers and lakes are very polluted. Fish can't live in those rivers and lakes**. Unless people stop polluting the water, there won't be any fish left in our rivers.
Land pollution affects trees, wildlife, and people. Trees and plants cannot grow well in polluted soil, so animals lose their homes and cannot find food. Fruit and vegetables can even be dangerous to eat if they grow on polluted land. If people eat this poisoned food, they will get sick.
In conclusion, we need to reduce pollution because it is damaging the environment, causing health problems, and affecting wildlife.
* Air pollution, World Health Organization
** Water pollution, ECAVO
Đáp án:
2. There are many types of pollution, and each type can affect people, wildlife, and the environment.
Hướng dẫn dịch:
1. Không khí, nước, ánh sáng và tiếng ồn là bốn loại ô nhiễm chính ảnh hưởng đến thế giới của chúng ta.
2. Có nhiều loại ô nhiễm và mỗi loại có thể ảnh hưởng đến con người, động vật hoang dã và môi trường.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Có nhiều loại ô nhiễm và mỗi loại có thể ảnh hưởng đến con người, động vật hoang dã và môi trường. Bài luận này sẽ thảo luận về tác động của các loại ô nhiễm khác nhau.
Ô nhiễm không khí gây ra các vấn đề sức khỏe như ho, khó thở, bệnh tim và phổi. Gần bảy triệu người chết mỗi năm vì ô nhiễm không khí*. Nó cũng ảnh hưởng đến động vật. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, càng nhiều người và động vật hoang dã sẽ chết.
Ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến cá nhiều nhất. Ở Mỹ, khoảng 40% sông hồ bị ô nhiễm nặng. Cá không thể sống ở những sông hồ đó**. Trừ khi mọi người ngừng làm ô nhiễm nguồn nước, sẽ không còn bất kỳ con cá nào sót lại ở các con sông nữa.
Ô nhiễm đất ảnh hưởng đến cây cối, động vật hoang dã và con người. Cây cối và thực vật không thể phát triển tốt trong đất bị ô nhiễm, vì vậy động vật mất nơi ở và không thể tìm thấy thức ăn. Trái cây và rau thậm chí có thể gây nguy hiểm khi ăn nếu chúng mọc trên vùng đất bị ô nhiễm. Nếu con người ăn phải thực phẩm nhiễm độc này, họ sẽ bị bệnh.
Tóm lại, chúng ta cần làm giảm ô nhiễm vì nó đang hủy hoại môi trường, gây ra các vấn đề về sức khỏe và ảnh hưởng đến động vật hoang dã.
* Ô nhiễm không khí, Tổ chức Y tế Thế giới
** Ô nhiễm nguồn nước, ECAVO
b. Now, read and write True, False, or Doesn't say. (Bây giờ, hãy đọc và viết True - Đúng, False – Sai hoặc Doesn’t say - Không đề cập.)
According to the essay,
1. pollution is the biggest problem facing the world today. _Doesn’t say_
2. nearly seven million people die each year because of heart and
lung diseases. ___________
3. the biggest effect of water pollution is on fish. ___________
4. more than half of the rivers in the USA are too dirty, and fish can't
live in them. ___________
5. food can cause health problems if people grow it on polluted land. ___________
Đáp án:
1. Doesn’t say |
2. False |
3. True |
4. False |
5. True |
Giải thích:
1. Không có thông tin trong bài.
2. False
Thông tin: Nearly seven million people die every year because of air pollution. (Gần bảy triệu người chết mỗi năm vì ô nhiễm không khí.)
3. True
Thông tin: Water pollution affects fish the most. (Ô nhiễm nguồn nước ảnh hưởng đến cá nhiều nhất.)
4. False
Thông tin: In the USA, about 40% of the rivers and lakes are very polluted. Fish can't live in those rivers and lakes. (Ở Mỹ, khoảng 40% sông hồ bị ô nhiễm nặng. Cá không thể sống ở những sông hồ đó.)
5. True
Thông tin: Fruit and vegetables can even be dangerous to eat if they grow on polluted land. (Trái cây và rau thậm chí có thể gây nguy hiểm khi ăn nếu chúng mọc trên vùng đất bị ô nhiễm.)
Hướng dẫn dịch:
Theo bài luận,
1. ô nhiễm là vấn đề lớn nhất mà thế giới phải đối mặt ngày nay.
2. gần bảy triệu người chết mỗi năm vì bệnh tim và phổi.
3. ảnh hưởng lớn nhất của ô nhiễm nguồn nước là lên loài cá.
4. hơn một nửa số con sông ở Hoa Kỳ quá bẩn và cá không thể sống trong đó.
5. thực phẩm có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe nếu người ta trồng nó trên đất bị ô nhiễm.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
(Nội dung bài nghe giống với bài tập a.)
d. In pairs: What kinds of pollution are there in your area? What are their effects? (Làm việc theo cặp: Có những loại ô nhiễm nào trong khu vực của bạn? Tác động của chúng là gì?)
There's land pollution in my area. People throw trash everywhere. It makes the streets very dirty. It also causes air pollution. (Có ô nhiễm đất trong khu vực của tôi. Người ta vứt rác khắp nơi. Nó làm cho đường phố rất bẩn. Nó cũng gây ô nhiễm không khí.)
Gợi ý:
There is water pollution in my area. People littered indiscriminately and factories dumped waste into rivers. It makes the water extremely dirty and makes the fish unviable.
Hướng dẫn dịch:
Có ô nhiễm nguồn nước trong khu vực của tôi. Người dân xả rác bừa bãi và các nhà máy đổ chất thải ra sông. Nó làm cho nước cực kỳ bẩn và khiến cá không thể sống được.
Grammar Meaning & Use (phần a->b trang 25 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Read about First Conditional with "if" or "unless", then fill in the blanks. (Đọc bảng Câu điều kiện loại 1 với "if" hoặc "unless", sau đó điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
A: What will happen if we keep throwing trash into rivers?
B: Unless we stop throwing trash into rivers, lots of fish will die.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tiếp tục vứt rác xuống sông?
B: Trừ khi chúng ta ngừng vứt rác xuống sông, rất nhiều cá sẽ chết.
Câu điều kiện loại 1 với “if – nếu” hoặc “unless – trừ khi” Chúng ta sử dụng Câu điều kiện loại 1 để nói về những tình huống trong tương lai mà chúng ta nghĩ là có thật hoặc sẽ xảy ra và kết quả của chúng. A: What will happen if people keep burning trash? (Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người tiếp tục đốt rác?) B: If people keep burning trash, the air will be polluted. (Nếu mọi người tiếp tục đốt rác, không khí sẽ bị ô nhiễm.) Chúng ta có thể sử dụng unless để nói về sự việc sẽ xảy ra nếu chúng ta không làm điều gì đó. Unless we stop burning trash, the air will be polluted. (Nếu chúng ta không ngừng đốt rác, không khí sẽ bị ô nhiễm.) The air will be polluted unless we stop burning trash. (Không khí sẽ bị ô nhiễm trừ khi chúng ta ngừng đốt rác.) |
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat. (Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Nghe lại và nhắc lại.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
A: What will happen if we keep throwing trash into rivers?
B: Unless we stop throwing trash into rivers, lots of fish will die.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tiếp tục vứt rác xuống sông?
B: Nếu chúng ta không ngừng việc vứt rác xuống sông, rất nhiều cá sẽ chết.
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 26 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Read the notes and examples above, then fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets to make First Conditional sentences. (Đọc phần ghi chú và ví dụ trên, sau đó điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc để tạo thành câu Điều kiện loại 1.)
1. If we don't stop (not stop) polluting the air, we will damage (damage) the environment.
2. What (happen) if we (not do) anything to lower pollution?
3. It (not affect) the wildlife if we (keep) the rivers and seas clean.
4. There (be) fewer birds if we (not stop) damaging their homes.
5. If there (be) too much trash on beaches, fewer people (want) to visit them.
6. We (not be able) to stop land pollution if we (keep) using too much plastic.
Đáp án:
1. don’t stop – will damage |
2. will happen - don’t do |
3. will not affect - keep |
4. will be - don’t stop |
5. are - will want |
6. will not be able - keep |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta không dừng việc làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ hủy hoại môi trường.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không làm gì để làm giảm ô nhiễm?
3. Nó sẽ không ảnh hưởng đến động vật hoang dã nếu chúng ta giữ sạch sông và biển.
4. Sẽ có ít chim hơn nếu chúng ta không ngừng phá hoại nơi ở của chúng.
5. Nếu có quá nhiều rác trên các bãi biển, sẽ có ít người muốn đến đây hơn.
6. Chúng ta sẽ không thể ngăn chặn ô nhiễm đất nếu chúng ta tiếp tục sử dụng quá nhiều nhựa.
Câu điều kiện loại 1 với “if” hoặc “unless” · Câu điều kiện loại 1 có hai mệnh đề. Chúng ta sử dụng Thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và will + động từ nguyên thể trong mệnh đề chính. · Mệnh đề if thường đứng trước nhưng cũng có thể đứng sau mệnh đề chính. Chúng ta không dùng dấu phẩy (,) trước if. If there's too much trash on beaches, people won't go there. (Nếu có quá nhiều rác trên bãi biển, mọi người sẽ không đến đó.) There won't be any fish left if we keep polluting the sea. (Sẽ không còn bất kỳ con cá nào nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm biển.) A: What will happen if we keep polluting the air? (Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí?) B: If we keep polluting the air, there will be more diseases. (Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, sẽ có nhiều bệnh hơn.) · Chúng ta có thể đặt câu điều kiện phủ định bằng cách sử dụng unless thay vì if. Unless we stop polluting the air, there will be more disease. (Nếu chúng ta không dừng việc làm ô nhiễm không khí, sẽ có nhiều bệnh tật hơn.) Lưu ý: "keep" đổi thành "stop". |
b. Look at a student's notes and write First Conditional sentences using "if" or "unless" clauses. (Nhìn vào ghi chú của học sinh và viết câu Điều kiện loại 1 sử dụng mệnh đề "if" hoặc "unless".)
Đáp án:
1. If we keep polluting the land, the soil won't be safe to grow food in.
2. Unless people protect forests, animals will lose homes.
3. If we leave plastics bags and bottles on beaches, they will be badly affect tourism.
4. Unless we breathe polluted air, we will not get sick.
5. If more people use public transportation, there will be less air pollution.
6. Unless people stop polluting the environment, there will be more diseases.
Hướng dẫn dịch:
Ghi chú: · chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm đất => đất không an toàn để trồng lương thực · các loài động vật mất chỗ ở <= mọi người bảo vệ rừng (trừ khi) · chúng ta vứt túi ni lông và chai trên bãi biển => ảnh hưởng xấu đến du lịch · chúng ta hít thở không khí ô nhiễm => không bị bệnh (trừ khi) · càng nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn => ít ô nhiễm không khí hơn · nhiều bệnh tật hơn <= mọi người dừng việc gây ô nhiễm môi trường (trừ khi) |
1. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm đất, đất sẽ không an toàn để trồng lương thực.
2. Nếu mọi người không bảo vệ rừng, các loài động vật sẽ mất đi nơi ở.
3. Nếu chúng ta xả túi ni lông và chai nhựa trên bãi biển, chúng sẽ ảnh hưởng xấu đến du lịch.
4. Nếu chúng ta không hít thở không khí ô nhiễm, chúng ta sẽ không bị bệnh.
5. Nếu càng nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng thì sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
6. Nếu mọi người không dừng gây ô nhiễm môi trường, sẽ có nhiều bệnh tật hơn.
c. In pairs: Make First Conditional sentences using the prompts and “if” or "unless". (Làm việc theo cặp: Đặt câu Điều kiện loại 1 bằng cách sử dụng các từ gợi ý và “if” hoặc “unless".)
Conditional clause |
Main clause |
Keep polluting rivers, lakes |
Drinking water gets dirty |
Stop damaging forests and seas |
Fewer plants and animals |
Keep throwing trash on beaches |
No one wants to visit them |
If we keep polluting rivers and lakes, drinking water will get dirty.
Gợi ý:
If we keep polluting rivers and lakes, drinking water will get dirty.
Unless we stop damaging forests and seas, there will be fewer plants and animals.
If we keep throwing trash on beaches, no one will want to visit them.
Hướng dẫn dịch:
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
Tiếp tục gây ô nhiễm sông, hồ |
Nước uống bị bẩn |
Dừng phá hoại rừng và biển |
Ít thực vật và động vật hơn |
Tiếp tục vứt rác trên bãi biển |
Không ai muốn đến thăm những nơi này nữa |
Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm sông hồ, nước uống sẽ bị bẩn.
Trừ khi chúng ta ngừng phá hoại rừng và biển, sẽ có ít thực vật và động vật hơn.
Nếu chúng ta tiếp tục vứt rác ra các bãi biển, sẽ không ai muốn đến thăm những nơi này nữa.
Pronunciation (phần a->d trang 26 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Focus on the /t/ sound. (Tập trung vào âm /t/.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
affect, pollute, protect
Hướng dẫn dịch:
affect /əˈfekt/: ảnh hưởng
pollute /pəˈluːt/: làm ô nhiễm
protect /prəˈtekt/: bảo vệ
c. Listen and cross out the one with the different sound. (Nghe và gạch bỏ từ có âm khác.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
effect, enironment, pollution, forest
Đáp án:
Gạch bỏ từ: pollution (vì âm “t” được phát âm là /ʃ/, các âm “t” còn lại được phát âm là /t/)
Hướng dẫn dịch:
effect /ɪˈfekt/: tác động
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/: môi trường
pollution /pəˈluːʃn/: sự ô nhiễm
forest /ˈfɒrɪst/: rừng
d. Read the words to your partner using the sound noted in "a". (Đọc cho bạn của bạn nghe các từ, lưu ý tới âm /t/ trong phần "a".)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 27 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World)
a. Take turns asking and answering about the different effects of pollution. Use "if" or "unless". (Thay phiên nhau hỏi và trả lời về những ảnh hưởng khác nhau của ô nhiễm. Sử dụng "if" hoặc "unless".)
A: What will happen if we keep polluting the water? (Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm nguồn nước?)
B: If we keep polluting the water, there will be more diseases in people and animals. (Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm nguồn nước, sẽ có nhiều bệnh tật hơn ở người và động vật.)
· more diseases · fewer fish · drinking water is dirty · affect tourism |
· affect tourism · people and animals get sick · plants and trees die · cause climate change |
· animals lose their homes · make forests and fields dirty · people’s health gets worse · fewer visitors |
Gợi ý:
A: What will happen if we keep polluting the air?
B: If we keep polluting the air, this will affect tourism and make people get sick.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí?
B: Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, điều này sẽ ảnh hưởng đến du lịch và khiến con người bị bệnh.
· nhiều bệnh tật hơn · ít cá hơn · nước uống bị bẩn · ảnh hưởng đến du lịch |
· ảnh hưởng đến du lịch · con người và động vật bị bệnh · thực vật và cây cối chết · gây biến đổi khí hậu |
· động vật mất nhà của họ · làm bẩn rừng, ruộng · sức khỏe của mọi người trở nên tồi tệ hơn · ít khách đến tham quan hơn |
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
A: What will happen if we keep polluting the environment?
B: If we keep polluting the environment, this will make forests and fields dirty.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta tiếp tục gây ô nhiễm môi trường?
B: Nếu chúng ta tiếp tục gây ô nhiễm môi trường, điều này sẽ làm cho rừng và các cánh đồng bị ô nhiễm.
Speaking (phần a->b trang 27 sgk Tiếng Anh 8 iLearn Smart World) Effects of Pollution (Ảnh hưởng của ô nhiễm)
a. You're planning a presentation on the effects of pollution. In pairs: Discuss the four kinds of pollution and think of possible effects of each using the information from the lesson and your own ideas. (Bạn đang chuẩn bị cho bài thuyết trình về tác động của ô nhiễm. Làm theo cặp: Thảo luận về bốn loại ô nhiễm và nghĩ về những tác động có thể có của mỗi loại bằng cách sử dụng thông tin từ bài học và ý tưởng của riêng bạn.)
If we keep polluting rivers, there'll be fewer fish. (Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm các dòng sông, sẽ có ít cá hơn.)
Gợi ý:
Effects of air pollution: affect tourism, people and animals get sick, plants and trees die…
Effects of land pollution: make forests and fields dirty, animals lose their homes…
Hướng dẫn dịch:
Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí: ảnh hưởng đến du lịch, con người và động vật bị bệnh, cây cối chết khô…
Ảnh hưởng của ô nhiễm đất: làm bẩn rừng và đồng ruộng, động vật mất nhà ở…
b. Decide which kind of pollution will cause the most problems to people and wildlife. Explain your decision to another pair. (Xác định loại ô nhiễm nào sẽ gây ra nhiều vấn đề nhất cho con người và động vật hoang dã. Giải thích quyết định của bạn cho một cặp khác.)
We think ..., because ... (Chúng tôi nghĩ…, bởi vì…)
Gợi ý:
We think water pollution is the biggest problem for humans and animals, because it makes people sick and animals like fish can't live.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi nghĩ ô nhiễm nguồn nước là vấn đề lớn nhất đối với con người và đông vật, bởi vì nó khiến cho con người trở mắc bệnh và động vật như cá thì không thể sống được.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: Protecting the Environment hay khác: