Tiếng Anh 9 Unit 1 Review - Smart World


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 1 lớp 9 Review trong Unit 1: English in the World Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 1 Review - Smart World

Listening (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

You will hear Ashley talking to her mom about English study methods. Which study method do Ashley and her friends like? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe Ashley nói chuyện với mẹ cô ấy về phương pháp học tiếng Anh. Ashley và các bạn của cô ấy thích phương pháp học tập nào? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 1 Review (trang 84, 85, 86)

CD2-37

Đáp án:

0. C

1. F

2. D

3. B

4. E

5. G

Giải thích:

0. Thông tin:

Mom: Ashley, you should be practicing English, not watching TV. (Ashley, con nên luyện tiếng Anh đi, đừng xem tivi nữa. )

Ashley: I am practicing English mom; this TV show is in English and I turned the English subtitles on. (Con đang luyện tiếng Anh mẹ ơi; chương trình truyền hình này bằng tiếng Anh và con đã bật phụ đề tiếng Anh ạ.)

1. Thông tin: Ashley: Everyone has different interests. Edward loves reading but doesn't have much free time. His favorite study method is to read short stories. (Mọi người đều có những sở thích khác nhau. Edward thích đọc sách nhưng không có nhiều thời gian rảnh. Phương pháp học tập yêu thích của cậu ấy là đọc truyện ngắn.)

2. Thông tin:

Mom: Do any of your other friends read, too? (Có ai trong số những người bạn khác của con cũng đọc sách không?)

Ashley: Yes, Logan likes reading books because he can take his time with new words. (Có ạ, Logan thích đọc sách vì cậu ấy có thể dành thời gian cho những từ mới.)

3. Thông tin: Ashley: There are other methods, too. My friend Donna listens to music in her free time. She reads the lyrics when she listens. (Ngoài ra còn có những phương pháp khác. Bạn con Donna nghe nhạc vào thời gian rảnh. Cậu ấy đọc lời bài hát khi nghe nhạc.)

4. Thông tin: Ashley: Yeah. And Mark thinks learning new vocabulary is important. He notes down new words in a notebook. (Vâng. Còn Mark nghĩ việc học từ vựng mới là quan trọng. Cậu ấy ghi lại những từ mới vào một cuốn sổ.)

5. Thông tin:

Mom: What about your friend Betty? (Còn bạn Betty của con thì sao?)

Ashley: Betty is similar to me, but she loves watching movies more than TV shows. (Betty giống con nhưng cậu ấy thích xem phim hơn là các chương trình truyền hình.)

Mom: With the subtitles on? (Có bật phụ đề à con?)

Ashley: Of course. (Tất nhiên rồi ạ.)

Hướng dẫn dịch:

0. Ashley - Xem chương trình truyền hình

1. Edward - Đọc truyện ngắn

2. Logan - Đọc sách

3. Donna - Nghe nhạc

4. Mark - Giữ sổ tay từ vựng

5. Betty - Xem phim

Nội dung bài nghe:

Mom: Ashley, you should be practicing English, not watching TV.

Ashley: I am practicing English mom; this TV show is in English and I turned the English subtitles on.

Mom: Do your friends all watch TV?

Ashley: Everyone has different interests. Edward loves reading but doesn't have much free time. His favorite study method is to read short stories.

Mom: Do any of your other friends read, too?

Ashley: Yes, Logan likes reading books because he can take his time with new words.

Mom: How does he make sure he always finds new words?

Ashley: He chooses a text a bit above his level.

Mom: That's a good idea.

Ashley: There are other methods, too. My friend Donna listens to music in her free time. She reads the lyrics when she listens.

Mom: That's fun.

Ashley: Yeah. And Mark thinks learning new vocabulary is important. He notes down new words in a notebook.

Mom: What about your friend Betty?

Ashley: Betty is similar to me, but she loves watching movies more than TV shows.

Mom: With the subtitles on?

Ashley: Of course.

Mom: Well, OK, enjoy your study time.

Ashley: Thanks, mom.

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Ashley, con nên luyện tiếng Anh đi, đừng xem tivi nữa.

Ashley: Con đang luyện tiếng Anh mẹ ơi; chương trình truyền hình này bằng tiếng Anh và con đã bật phụ đề tiếng Anh ạ.

Mẹ: Bạn bè của con đều xem tivi à?

Ashley: Mọi người đều có những sở thích khác nhau. Edward thích đọc sách nhưng không có nhiều thời gian rảnh. Phương pháp học tập yêu thích của cậu ấy là đọc truyện ngắn.

Mẹ: Có ai trong số những người bạn khác của con cũng đọc sách không?

Ashley: Có ạ, Logan thích đọc sách vì cậu ấy có thể dành thời gian cho những từ mới.

Mẹ: Làm thế nào để bạn con chắc chắn rằng mình luôn tìm được từ mới?

Ashley: Cậu ấy chọn văn bản cao hơn trình độ của mình một chút ạ.

Mẹ: Ý hay đấy.

Ashley: Ngoài ra còn có những phương pháp khác. Bạn con Donna nghe nhạc vào thời gian rảnh. Cậu ấy đọc lời bài hát khi nghe nhạc.

Mẹ: Thú vị quá.

Ashley: Vâng. Còn Mark nghĩ việc học từ vựng mới là quan trọng. Cậu ấy ghi lại những từ mới vào một cuốn sổ.

Mẹ: Còn bạn Betty của con thì sao?

Ashley: Betty giống con nhưng cậu ấy thích xem phim hơn là các chương trình truyền hình.

Mẹ: Có bật phụ đề à con?

Ashley: Tất nhiên rồi ạ.

Mẹ: Được rồi, con hãy tận hưởng thời gian học tập nhé.

Ashley: Cảm ơn mẹ.

Reading (trang 84 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Read the text messages. Decide if the statements are True or False. (Đọc tin nhắn văn bản. Xác định xem các phát biểu sau là True - Đúng hay False - Sai.)

Jacob

Hi, everyone. I hope you’re all remembering to practice English! Do you want to meet to practice English after school tomorrow at around 4 p.m.? Remember we all wanted to get together this week for speaking practice.

Tân

Hey, Jacob. I did a lot of reading last week. It was fun! I’m sorry, I can’t come tomorrow because it’s my mom’s birthday, and we’re having a small party to celebrate with the family. I hope I can meet up with you all soon to improve our speaking.

Talia

Hi, Jacob! Sure! I just found a great new song. I’ll bring it tomorrow to give us something to listen to. I might be a little late because I have an appointment with my teacher after class to review my homework. See you all tomorrow!

Himiko

Hi, guys. Yes, I’m coming. I have an interesting new book to show you all. Tân, sorry to hear you can’t come. Since you’re not going to join us for speaking practice this week, make sure you read some more fun things in English before we meet again!

Example:

0. Jacob can’t meet tomorrow.                                                            __False__

1. Tân read a lot last week.                                                                 ________                     

2. He is going to take his books to the meeting tomorrow.                           ________

3. Talia is going to take some music for her friends to listen to.                 ________

4. She’ll be a bit late because she has a meeting with classmates.              ________

5. Himiko tells Tân he should do some more reading practice.                   ________

Đáp án:

0. False

1. True

2. False

3. True

4. Fasle

5. True

Giải thích:

0. Thông tin: Do you want to meet to practice English after school tomorrow at around 4 p.m.? Remember we all wanted to get together this week for speaking practice. (Các bạn có muốn gặp nhau để luyện tiếng Anh sau giờ học ngày mai vào khoảng 4 giờ chiều không? Hãy nhớ rằng tất cả chúng ta đều muốn tập hợp lại trong tuần này để luyện nói.)

1. Thông tin: Hey, Jacob. I did a lot of reading last week. It was fun! (Chào, Jacob. Tớ đã đọc rất nhiều sách vào tuần trước. Điều đó thật thú vị!)

2. Thông tin: I’m sorry, I can’t come tomorrow because it’s my mom’s birthday, and we’re having a small party to celebrate with the family. I hope I can meet up with you all soon to improve our speaking. (Tớ xin lỗi, ngày mai tớ không thể đến vì mai là sinh nhật của mẹ tớ và gia đình tớ sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ để chúc mừng cùng gia đình. Tớ hy vọng tớ có thể sớm gặp lại tất cả các bạn để cải thiện khả năng nói của chúng ta.)

3. Thông tin: Hi, Jacob! Sure! I just found a great new song. I’ll bring it tomorrow to give us something to listen to. (Xin chào, Jacob! Chắc chắn rồi! Tớ vừa tìm thấy một bài hát mới tuyệt vời. Ngày mai tớ sẽ mang nó đến để chúng cùng nghe.)

4. Thông tin: I might be a little late because I have an appointment with my teacher after class to review my homework. (Tớ có thể sẽ đến muộn một chút vì tớ có hẹn với giáo viên sau giờ học để xem lại bài tập về nhà.)

5. Thông tin: Tân, sorry to hear you can’t come. Since you’re not going to join us for speaking practice this week, make sure you read some more fun things in English before we meet again! (Tân, rất tiếc vì bạn không thể đến được. Vì tuần này bạn sẽ không tham gia luyện nói cùng chúng tớ nên hãy nhớ đọc thêm một số điều thú vị bằng tiếng Anh trước khi chúng ta gặp lại nhé!)

Hướng dẫn dịch:

0. Ngày mai Jacob không thể gặp mặt được.

1. Tuần trước Tân đọc rất nhiều sách.

2. Ngày mai cậu ấy sẽ mang sách đến cuộc gặp mặt.

3. Talia sẽ mang theo một ít nhạc cho bạn bè của cậu ấy nghe.

4. Cậu ấy sẽ đến muộn một chút vì có hẹn với các bạn cùng lớp.

5. Himiko nói với Tân rằng cậu ấy nên luyện đọc thêm.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Jacob

Chào mọi người. Tớ hy vọng tất cả các bạn đều nhớ luyện tập tiếng Anh! Các bạn có muốn gặp nhau để luyện tiếng Anh sau giờ học ngày mai vào khoảng 4 giờ chiều không? Hãy nhớ rằng tất cả chúng ta đều muốn tập hợp lại trong tuần này để luyện nói.

Tân

Chào, Jacob. Tớ đã đọc rất nhiều sách vào tuần trước. Điều đó thật thú vị! Tớ xin lỗi, ngày mai tớ không thể đến vì mai là sinh nhật của mẹ tớ và gia đình tớ sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ để chúc mừng cùng gia đình. Tớ hy vọng tớ có thể sớm gặp lại tất cả các bạn để cải thiện khả năng nói của chúng ta.

Talia

Xin chào, Jacob! Chắc chắn rồi! Tớ vừa tìm thấy một bài hát mới tuyệt vời. Ngày mai tớ sẽ mang nó đến để chúng ta cùng nghe. Tớ có thể sẽ đến muộn một chút vì tớ có hẹn với giáo viên sau giờ học để xem lại bài tập về nhà. Hẹn gặp lại tất cả các bạn vào ngày mai nhé!

Himiko

Chào các cậu. Có, tớ sẽ đến. Tớ có một cuốn sách mới thú vị muốn cho các bạn xem. Tân, rất tiếc vì bạn không thể đến được. Vì tuần này bạn sẽ không tham gia luyện nói cùng chúng tớ nên hãy nhớ đọc thêm một số điều thú vị bằng tiếng Anh trước khi chúng ta gặp lại nhé!

Vocabulary (trang 85 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Circle the correct answers. (Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. When you read in English, use a dictionary to _______ any new words you don’t know.

A. note down

B. come across

C. look up

D. turn on

2. You can find the _______ of your favorite songs on the internet.

A. pages

B. method

C. career

D. lyrics

3. It’s interesting to travel to _______ countries.

A. international

B. foreign

C. essential

D. worldwide

4. Learning English will be useful for your future _______ because many jobs require it.

A. career

B. content

C. opportunity

D. essential

5. I always _______ new words in a notebook when I read books in English.

A. was noting down

B. am noting down            

C. note down

D. will note down

6. When you watch TV in English, remember to use the _______.

A. subtitles

B. songs

C. books

D. dictionary

7. If you speak English, you can communicate with people when you travel _______.

A. opportunity

B. overseas

C. international

D. foreign

8. It’s _______ that you speak English if you study in an English-speaking country.

A. method

B. content

C. career

D. essential

Đáp án:

1. C

2. D

3. B

4. A

5. C

6. A

7. B

8. D

Giải thích:

1. Khi bạn đọc bằng tiếng Anh, hãy sử dụng từ điển để _______ bất kỳ từ mới nào mà bạn không biết.

A. note down (phr.v): ghi chú

B. come across (phr.v): tình cờ gặp

C. look up (phr.v): tra cứu

D. turn on (phr.v): mở lên

2. Bạn có thể tìm thấy _______ bài hát yêu thích của bạn trên internet.

A. pages (n): trang

B. method (n): phương pháp

C. career (n): sự nghiệp

D. lyrics (n): lời (bài hát)

3. Thật thú vị khi đi du lịch nước _______.

A. international (adj): quốc tế

B. foreign (adj): nước ngoài

C. essential (adj): thiết yếu

D. worldwide (adj): toàn cầu

4. Học tiếng Anh sẽ có ích cho _______ tương lai của bạn vì nhiều công việc yêu cầu nó.

A. career (n): sự nghiệp

B. content (n): nội dung

C. opportunity (n): cơ hội

D. essential (adj): thiết yếu

5. Tôi luôn _______ những từ mới vào sổ khi đọc sách bằng tiếng Anh.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn “always” (luôn luôn) → Cấu trúc thì hiện tại đơn câu khẳng định với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

note down (phr.v): ghi lại

6. Khi xem TV bằng tiếng Anh, hãy nhớ sử dụng _______.

A. subtitles (n): phụ đề

B. songs (n): bài hát

C. books (n): sách

D. dictionary (n): từ điển

7. Nếu bạn nói tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp với mọi người khi bạn đi du lịch _______.

A. opportunity (n): cơ hội

B. overseas (adv): nước ngoài

C. international (adj): quốc tế

D. foreign (adj): nước ngoài

Chỗ trống cần 1 trạng từ để bổ ngữ cho động từ thường “travel” nên ta chọn B.

8. Điều _______ là bạn phải nói được tiếng Anh nếu bạn học tập ở một quốc gia nói tiếng Anh.

A. method (n): phương pháp

B. content (n): nội dung

C. career (n): sự nghiệp

D. essential (adj): thiết yếu

Cấu trúc: It + be + adj + that + clause: Thật…rằng…

Grammar (trang 85 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Use the correct form of the given word or phrase in each sentence. (Sử dụng dạng đúng của từ hoặc cụm từ cho sẵn trong mỗi câu.)

1. I read a lot of books in English _______ my skills.                                           (improve)

2. My English is getting better because I _______ a lot.                                       (practice)

3. I was reading yesterday, and I _______ lots of new words.                               (come across)

4. I looked up the lyrics of English songs _______ what the singer was saying.   (know)

5. It’s a good idea _______ subtitles when you watch TV in English.                   (use)

6. You should study English _______ yourself more opportunities.                      (give)

7. I showed my brother study methods, and now he _______ new words.            (note down)

8. When he finished his homework, he _______ it to check for mistakes.             (go over)

Đáp án:

1. to improve

2. practice

3. came across

4. to know

5. to use

6. to give

7. is noting down

8. went over

Giải thích:

1. Cấu trúc câu chỉ mục đích: S + V + TO + Vo (nguyên thể).

2. Cấu trúc viết câu với “because” (vì): S + V + because + S + V.

Cấu trúc thì hiện tại đơn câu khẳng định với động từ thường chủ ngữ số nhiều: S + V1.

3. Cấu trúc thì quá khứ đơn kể lại một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + V2/ed.

4. Cấu trúc câu chỉ mục đích: S + V + TO + Vo (nguyên thể).

5. Theo sau cụm từ “It’s a good idea” (đó là ý kiến hay) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).

6. Cấu trúc câu chỉ mục đích: S + V + TO + Vo (nguyên thể).

7. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “now” (bây giờ) => Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn thì chủ ngữ số ít: S + is + V-ing.

8. Cấu trúc thì quá khứ đơn kể lại một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ: S + V2/ed. 

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đọc rất nhiều sách bằng tiếng Anh để nâng cao các kỹ năng của mình.         

2. Tiếng Anh của tôi càng ngày càng tốt hơn bởi vì tôi luyện tập rất nhiều.

3. Hôm qua khi đang đọc sách, tôi gặp được rất nhiều từ mới.    

4. Tôi tra lời các bài hát tiếng Anh để biết ca sĩ đang hát gì.

5. Bạn nên sử dụng phụ đề khi xem tivi bằng tiếng Anh.

6. Bạn nên học tiếng Anh để có cho mình nhiều cơ hội hơn.

7. Tôi đã chỉ cho em trai tôi 1 vài phương pháp học và bây giờ em ấy đang ghi chú những từ mới.                

8. Khi anh ấy làm xong bài tập về nhà, anh ấy xem lại nó để kiểm tra lỗi.

Pronunciation (phần a->b trang 85 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

1.  A. subtitles          B. essential               C. newspapers          D. studying

2.  A. career              B. method               C. lyrics                    D. content

Đáp án:

1. B

2. A

Giải thích:

1.

A. subtitles /ˈsʌbˌtaɪtəlz/ (n): phụ đề

B. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj): thiết yếu

C. newspapers /ˈnjuːzˌpeɪ.pərz/ (n): báo

D. studying /ˈstʌdiɪŋ/ (n): học tập

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn B.

2.

A. career /kəˈrɪər/ (n): sự nghiệp

B. method /ˈmeθəd/ (n): phương pháp

C. lyrics /ˈlɪrɪks/ (n): lời bài hát

D. content /ˈkəntent/ (n): nội dung

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn A.

b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)

1.  A. note down       B. go over                C. come across         D. overseas

2.  A. lyrics              B. subtitles              C. worldwide           D. find

Đáp án:

1. C

2. A

Giải thích:

1. C

A. note down /nəʊt daʊn/ (phr.v): ghi chép lại

B. go over /ɡəʊ ˈəʊ.vər/ (phr.v): vượt qua

C. come across /kʌm əˈkrɒs/ (phr.v): tình cờ gặp

D. overseas /ˌəʊvərˈsiz/ (adv): nước ngoài

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại phát âm là /əʊ/.

Chọn C.

2. A

A. lyrics /ˈlɪrɪks/ (n): lời bài hát

B. subtitles /ˈsʌbˌtaɪtəlz/ (n): phụ đề

C. worldwide /ˌwɜːldˈwaɪd/ (adv): trên toàn thế giới

D. find /faɪnd/ (v): tìm kiếm

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại phát âm là /aɪ/.

Chọn A.

In the Real World (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Look at the signs from an airport. Choose the best answers. (Nhìn vào các biển báo từ một sân bay. Chọn câu trả lời phù hợp nhất.)

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 1 Review (trang 84, 85, 86)

1. What does the sign tell you to do?

A. Turn right for the restaurants.

B. Turn left for the restroom.

C. Go straight for the shops

D. Turn right for the mail box.

Tiếng Anh 9 Smart World Unit 1 Review (trang 84, 85, 86)

2. What is this sign for?

A. an airplane

B. an information des

C. a restroom

D. an airport bus

Đáp án:

1. D

2. B

Hướng dẫn dịch:

1. Biển báo bảo bạn phải làm gì?

A. Rẽ phải đến nhà hàng.

B. Rẽ trái đến nhà vệ sinh.

C. Đi thẳng đến các cửa hàng.

D. Rẽ phải đến hộp thư.

2. Biển báo này dùng chỉ điều gì?

A. một chiếc máy bay

B. một bàn/quầy thông tin

C. một nhà vệ sinh

D. một chiếc xe buýt ở sân bay

Conversation (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

1. Khang: “What’s your favorite study method, Trang?”

    Trang: “When I watch TV in English, I always ________ the subtitles.”

A. come across

B. look up

C. turn on

D. note down

2. Trang: “Why are you learning English, Khang?”

    Khang: “I’m learning English ________ I want to study overseas in the future.”

A. since

B. because

C. however

D. really

3. Trang: “Why do you want to study overseas?”

    Khang: “I want to have more ________ for my future career.”

A. essential

B. content

C. overseas

D. opportunities

4. Trang: “What’s your favorite study method, Khang?”

    Khang: “________.”

A. I note down new words

B. I study a lot                

C. I’m good at English

D. It’s English

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Khang: “Phương pháp học tập yêu thích của bạn là gì, Trang?”

    Trang: “Khi tôi xem tivi bằng tiếng Anh, tôi luôn ________ phụ đề.”

A. come across (phr.v): tình cờ gặp

B. look up (phr.v): tra cứu

C. turn on (phr.v): mở

D. note down (phr.v): ghi chú

2. Trang: “Tại sao bạn học tiếng Anh vậy, Khang?”

    Khang: “Tôi học tiếng Anh ________ tôi muốn đi du học trong tương lai.”

A. since: kể từ

B. because: vì

C. however: tuy nhiên

D. really: thật sự

3. Trang: “Tại sao bạn lại muốn đi du học?”

    Khang: “Tôi muốn có nhiều ________ hơn cho sự nghiệp tương lai của mình.”

A. essential (adj): thiết yếu

B. content (n): nội dung

C. overseas (adv): nước ngoài

D. opportunities (n): cơ hội

4. Trang: “Phương pháp học tập yêu thích của bạn là gì, Khang?”

    Khang: “________.”

A. Tôi ghi lại những từ mới.

B. Tôi học rất nhiều.

C. Tôi giỏi tiếng Anh.

D. Đó là tiếng Anh.

Speaking (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

In pairs: Talk about study methods you already use and why you use them. (Theo cặp: Nói về các phương pháp học tập bạn đã sử dụng và lý do bạn sử dụng chúng.)

Gợi ý:

I use a combination of note-taking and summarization. During lectures, I take detailed notes, and after the lecture, I summarize the key points in my own words. This helps me process and internalize the information better. Rewriting the content in my own words ensures that I truly understand it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sử dụng kết hợp ghi chú và tóm tắt. Trong khi nghe giảng, tôi ghi chép chi tiết, sau bài giảng, tôi tóm tắt những ý chính bằng diễn đạt của mình. Điều này giúp tôi xử lý và tiếp thu thông tin tốt hơn. Viết lại nội dung bằng diễn đạt của mình đảm bảo rằng tôi thực sự hiểu nó.

Writing (trang 86 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)

Write about your favorite English study method. Write 100 to 120 words. (Viết về phương pháp học tiếng Anh yêu thích của bạn. Viết 100 đến 120 từ.)

Gợi ý:

My favorite English study method is reading and analyzing literature. This approach immerses me in rich language and diverse writing styles, enhancing my vocabulary and comprehension skills. I start by reading a text closely, noting unfamiliar words and phrases. I then look up their meanings and try to use them in sentences. Analyzing themes, characters, and literary techniques deepens my understanding and appreciation of the text. Additionally, writing essays about the readings helps me articulate my thoughts clearly and improves my writing skills. This method is engaging and intellectually stimulating, making the learning process enjoyable and effective.

Hướng dẫn dịch:

Phương pháp học tiếng Anh yêu thích của tôi là đọc và phân tích văn học. Cách tiếp cận này khiến tôi đắm chìm trong ngôn ngữ phong phú và phong cách viết đa dạng, nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng hiểu của mình. Tôi bắt đầu bằng việc đọc kỹ văn bản, ghi chú những từ và cụm từ lạ. Sau đó tôi tra cứu ý nghĩa của chúng và cố gắng sử dụng chúng trong câu. Việc phân tích các chủ đề, nhân vật và kỹ thuật văn học giúp tôi hiểu sâu hơn và đánh giá cao văn bản. Ngoài ra, viết bài luận về các bài đọc giúp tôi diễn đạt suy nghĩ của mình một cách rõ ràng và cải thiện kỹ năng viết của mình. Phương pháp này hấp dẫn và kích thích trí tuệ, giúp quá trình học tập trở nên thú vị và hiệu quả.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 1: English in the World hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác: