Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
Cánh chim hòa bình – Tuần 4
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 1 (trang 43): Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
Trả lời
a) ít / nhiều.
b) chìm / nổi.
c) nắng / mưa.
d) trẻ /già.
Câu 2 (trang 44): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
Trả lời
a) lớn.
b) già.
c) dưới.
d) sống.
Câu 3 (trang 44): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
Trả lời
a) nhỏ.
b) vụng.
c) khuya.
Câu 4 (trang 44): Tìm những từ trái nghĩa nhau:
Trả lời
a) Tả hình dáng
cao – thấp, cao – lùn, to kềnh – bé tẹo, mập – gầy, mũm mĩm – tong teo, béo múp – gầy nhom.
b) Tả hành động
khóc – cười, đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra, đến – đi, …
c) Tả trạng thái
buồn – vui, sướng – khổ, lạc quan – bi quan, hạnh phúc – bất hạnh, phấn chấn - ỉu xìu, khỏe mạnh – ốm đau, …
d) Tả phẩm chất
tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư, thật thà – dối trá, trung thành – phản bội, khiêm tốn – kiêu ngạo, tế nhị – thô lỗ, …
Câu 5 (trang 44): Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Trả lời
a) Chú Mic nhà em thì béo múp còn chú Vàng nhà bạn Hương lại gầy nhom.
b) Tôi vừa đến thì nó lại đi.
c) Chúng ta cần sống thật thà, chớ nên dối trá làm mất lòng tin của người khác.