Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
Cánh chim hòa bình – Tuần 4
Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
I. Nhận xét
Câu 1 (trang 38): So sánh nghĩa của các từ im đậm:
Phrăng Đơ Bô – en là một người lính Bỉ trong quân đội Pháp xâm lược Việt Nam. Nhận rõ tính chất phi nghĩa của chiến tranh xâm lược, năm 1949, ông chạy sang hàng ngũ quân đội ta, lấy tên Việt là Phan Lăng. Năm 1986, Phan Lăng cùng con trai đi thăm Việt Nam, về lại nơi ông đã từng chiến đấu về chính nghĩa.
Trả lời
- Phi nghĩa: trái với đạo nghĩa
Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục địch xấu xa, đi ngược với đạo lí làm người, không được những người có lương tâm ủng hộ.
- Chính nghĩa: điều chính đáng, cao cả, hợp đạo lí
+ Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.
* Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
Câu 2 (trang 38): Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: Chết vinh hơn sống nhục
Trả lời
Chết / sống , vinh / nhục
+ Vinh: được kính trọng, đánh giá cao
+ nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ
Câu 3 (trang 39): Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ?
Trả lời
Cách dùng từ trái nghĩa như trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam: cần sống cho đàng hoàng, chính trực. Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời cười chê, khinh bỉ.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 39): Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Trả lời
a. đục / trong
b. đen / sáng
c. rách / lành, dở/ hay
Câu 2 (trang 39): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ im đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà …bụng
b. Xấu người … nết
c. Trên kính …nhường
Trả lời
a. rộng
b. đẹp.
c. dưới
Câu 3 (trang 39): Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
Trả lời
a. chiến tranh, xung đột…
b. thù ghét, thù hận, thù hằn, căm thù, căm ghét, căm hờn…
c. chia rẽ, mâu thuẫn, phân tán, xung khắc, bè phái…
d. phá hoại , phá phách, tàn phá, phá hủy…
Câu 4 (trang 39): Đặt hai câu để phân biệt mỗi cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Trả lời
Tất cả trẻ em trên thế giới đều yêu hòa bình. Chúng em chúng tay để xóa bỏ chiến tranh.