Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30: Khám phá thế giới
Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30: Khám phá thế giới
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30: Khám phá thế giới sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 4 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.
Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật (trang 119 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đọc bài văn sau
Luyện từ và câu: Câu cảm (trang sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chuyển các câu kể sau thành câu cảm
Tập đọc: Một nghìn ngày xung quanh trái đất
Nội dung chính
Bài đọc giới thiệu về chuyến thám hiểm của Ma-gien-lăng và đoàn thủy thủ. Tuy chuyến đi gặp nhiều khó khăn, hi sinh nhiều thủy thủ, chính bản thân Ma-gien-lăng cũng hi sinh trước khi kịp trở về Tây Ban Nha. Chuyến đi vòng quanh trái đất đã để lại nhiều phát hiện vĩ đại lúc đó.
Câu 1 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
Trả lời:
Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Câu 2 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
Trả lời:
Đoàn thám hiểm đã gặp vô vàn những khó khăn dọc đường: Lương thực và thực phẩm hết, nước ngọt hết, thủy thủ phải uống nước tiểu, phải ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Có lúc họ còn phải giao tranh với dân đảo.
Câu 3 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Chọn ý đúng:
Trả lời:
Chọn ý (c): châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ân Độ Dương - châu Âu.
Câu 4 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Đoàn thám hiểu đã đạt được kết quả gì?
Trả lời:
Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất khác.
Câu 5 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
Trả lời:
Qua câu chuyện cho em biết các nhà thám hiểm là những con người ham hiểu biết, ham khám phá thế giới và họ có một tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh quyết tâm đạt được mục đích đặt ra: khám phá những điều mới lạ của thế giới đặt nền móng, cơ sở cho các thế hệ sau tiếp tục tìm hiểu khám phá thế giới một cách đầy đủ hơn.
Chính tả (Nhớ - viết): Đường đi Sa Pa
Câu 1 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Nhớ - viết bài "Đường đi Sa Pa" (từ hôm sau.... đến hết).
Trả lời:
Học thuộc lòng đoạn văn, viết đúng từng câu, từng chữ và cả dấu câu có trong đoạn văn.
Câu 2 (trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2) : Tìm những tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô trông đã cho.
Trả lời:
1. a. r: - ra vào, ra lệnh, ra mắt, rà soát, rơm rạ, rã rời, đói rã.
- rong biển, rong chơi, đi rong, (bầy) ròng ròng
- nhà rồng, con rồng, rỗng, rộng, (bò) rống...
- rửa, rữa, rựa, rứa...
b. d: - da, da thuộc, giả dạ, da dẻ
- (cây) dong riềng, dòng chảy, dòng nước, dòng thác, dòng xoáy, dong dỏng
- (cơn) dông - dưa, dừa, dứa
c. gi: - gia, gia đình, gia vị, gia giảm, tham gia, gia nhập, già, già cả, giá, (cái) giá đỡ, giá bát, giá cả, giả, giả dối, giã giò, giã gạo, giã từ.
- giong buồm, gióng trống mở cờ, giọng, giọng nói - giống nòi, cây giống, thóc giống, nòi giống
- giữa, giữa chừng...
2. v: - va, và, vá, vạ, vã, (cây) vả...
- vong, vòng, võng...
- vồng, vổng... - vừa, vữa, vựa... "d và gi" kết hợp với các vần đã cho như (1) đã làm
........................
........................
........................