Lý thuyết Tin học 6 Bài 8: Thư điện tử - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Bài 8: Thư điện tử hay, ngắn gọn, bám sát chương trình mới sgk lớp 6 Kết nối tri thức, giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tốt môn Tin học lớp 6 hơn.
Tóm tắt Lý thuyết Tin học 6 Bài 8: Thư điện tử
1. Thư diện tử, tài khoản thư điện tử
- Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử.
- Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng.
- Địa chỉ thư điện tử có dạng: <tên đăng nhập>@<địa chỉ máy chủ thư điện tử>.
+ Tên đăng nhập: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí tài khoản thư điện tử.
+ Địa chỉ máy chủ thư điện tử: Do nhà cung cấp dịch vụ quy định.
- Mật khẩu: Do người sử dụng tự chọn khi đăng kí.
2. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ thư điện tử
- Ưu điểm: chi phí thấp, tiết kiệm thời gian, thuận tiện,..
- Nhược điểm: phải sử dụng phương tiện điện tử kết nối mạng, có thể gặp một số nguy cơ, phiền toái.
3. Thực hành: đăng ký tài khoản, đăng nhập, đăng xuất và gửi thư điện tử
- Nhiệm vụ : SGK/T34
a) Tạo tài khoản thư điện tử
1) Truy cập trang mail.google.com.
2) Nháy chuột vào nút Tạo tài khoản.
3) Nhập đầy đủ thông tin vào các dòng trên cửa sổ theo hướng dẫn.
4) Nháy chuột vào nút Tiếp theo.
5) Xác nhận số điện thoại (nếu có).
6) Thực hiện theo hướng dẫn.
7) Cuối cùng xuất hiện thông báo Chào mừng bạn.
b) Đăng nhập hộp thư điện tử, xem nội dung thư và đăng xuất
1) Truy cập vào trang mail.google.com
2) Đăng nhập vào hộp thư.
3) Hộp thư mở ra với danh sách các thư trong Hộp thư đến.
4) Nháy chuột vào Tên người gửi hoặc Tiêu đề thư để mở thư.
5) Nháy chuột vào nút Đăng xuất để ra khỏi hộp thư điện tử.
* Lưu ý: Đăng xuất khi không dùng hộp thư điện tử để tránh bị người khác sử dụng.
c) Soạn thư mới và gửi
1) Nháy chuột vào nút lệnh soạn thư.
2) Nhập địa chỉ email (gmail, yahoo,…) cần gửi đến trong ô người nhận.
3) Nhập tiêu đề thư trong ô Chủ đề.
4) Nhập nội dung thư.
5) Gửi kèm tệp (nếu có).
6) Nháy chuột vào nút lệnh Gửi.
Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 8: Thư điện tử
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?
A. Ít tốn kém.
B. Có thể gửi kèm tệp.
C. Gửi và nhận thư nhanh chóng.
D. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì.
Trả lời: Ưu điểm của thư điện tử:
- Ít tốn kém.
- Có thể gửi kèm tệp.
- Gửi và nhận thư nhanh chóng.
Đáp án: D.
Câu 2: Địa chỉ thư điện tử có dạng:
A. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.
B. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
C. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.
D. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.
Trả lời: Địa chỉ thư điện tử có dạng: Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.
Đáp án: B.
Câu 3: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?
A. @.
B. $.
C. &.
D. #.
Trả lời: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu @.
Đáp án: A.
Câu 4: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?
A. www.nxbgd.vn.
B. Hongha&hotmail.com.
D. Hoa675439@gf@gmaỉl.com.
Trả lời: địa chỉ thư điện tử Quynhanh.432@yahoo.com.
Đáp án: C.
Câu 5: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?
A. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.
B. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.
C. Địa chì thư của những người bạn.
D. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
Trả lời: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ: Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.
Đáp án: D.
Câu 6: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?
A. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
B. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.
C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.
D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.
Trả lời: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.
Đáp án: A.
Câu 7: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.
B. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau.
C. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử.
D. Tệp tin đinh kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về.
Trả lời: Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau là sai vì như vậy sẽ phân biệt được giữa hai người.
Đáp án: B.
Câu 8: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?
A. Địa chỉ nơi ở.
B. Mật khẩu thư.
C. Địa chỉ thư điện tử.
D. Loại máy tính đang dùng.
Trả lời: Em cần biết địa chỉ thư điện tử của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ.
Đáp án: C.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?
A. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết.
B. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa.
C. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa.
D. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính kèm theo thư, cồn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi.
Trả lời: Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa vì nếu chưa đọc thư sẽ để hộp thư chữ đậm.
Đáp án: B.
Câu 10: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ:
A. Những người em không biết.
B. Các trang web ngẫu nhiên.
C. Những người có tên rõ ràng.
D. Những người em biết và tin tưởng.
Trả lời: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ những người em biết và tin tưởng.
Đáp án: D.