Giải Toán 10 trang 76 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 10 trang 76 Tập 2 trong Bài 3: Phương trình đường thẳng Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 76.
Giải Toán 10 trang 76 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 2 trang 76 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng Δ có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0.
a) Chỉ ra tọa độ của một vectơ pháp tuyến và một vectơ chỉ phương của Δ.
b) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc Δ.
Lời giải:
a) Đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x – y + 1 = 0.
Suy ra đường thẳng ∆ có một vectơ pháp tuyến là .
Do đó đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là .
b) Cho x = 1 thay vào phương trình đường thẳng ∆ ta được: 1 – y + 1 = 0 ⇔ y = 2.
Do đó, điểm A(1; 2) thuộc đường thẳng ∆.
Tương tự, cho x = 0, ta được: 0 – y + 1 = 0 ⇔ y = 1.
Vậy điểm B(0; 1) thuộc đường thẳng ∆.
Hoạt động 5 trang 76 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 (a hoặc b khác 0). Nêu nhận xét về vị trí tương đối của đường thẳng ∆ với các trục tọa độ trong mỗi trường hợp sau:
a) b = 0 và a ≠ 0.
b) b ≠ 0 và a = 0.
c) b ≠ 0 và a ≠ 0.
Lời giải:
a) Nếu b = 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành ax + c = 0.
Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Oy và cắt trục Ox tại điểm
b) Nếu b ≠ 0 và a = 0 thì phương trình đường thẳng ∆ trở thành by + c = 0.
Khi đó đường thẳng ∆ song song hoặc trùng với trục Ox và cắt trục Oy tại điểm
c) Nếu b ≠ 0 và a ≠ 0 thì phương trình đường thẳng ∆ có thể viết thành
.
Khi đó, đường thẳng ∆ là đồ thị hàm số bậc nhất với hệ số góc .
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Phương trình đường thẳng Cánh diều hay khác: