Giải Toán 11 trang 87 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 11 trang 87 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 8 Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 87.
Giải Toán 11 trang 87 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 10 trang 87 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của SB, SC và SD. Tính khoảng cách giữa AM và NP.
Lời giải:
Vì SA ⊥ (ABCD) nên SA ⊥ BC
Mà BC ⊥ AB nên BC ⊥ (SAB)
Tam giác SBC có:
M là trung điểm SB
N là trung điểm SC
Do đó MN là đường trung bình nên MN // BC, .
Mà BC ⊥ (SAB) ⇒ MN ⊥ (SAB) ⇒ MN ⊥ AM.
Tam giác SCD cóN là trung điểm SC; P là trung điểm SD
Suy ra P là đường trung bình nên NP // CD.
Mà MN // BC, BC ⊥ CD nên MN ⊥ NP.
Vậy:
Bài 11 trang 87 Toán 11 Tập 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a; số đo góc nhị diện [S, BC, A] bằng 60°. Gọi I là trung điểm của cạnh AD. Biết hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
Lời giải:
Kẻ IH ⊥ BC
Ta có:
Suy ra: SI ⊥ BC mà BC ⊥ IH ⇒ BC ⊥ (SHI) BC ⊥ SH.
Lại có: .
;
Ta có: I là trung điểm AD .
Gọi M là trung điểm của AB.
, CM = AD = 2a ;
.
Vậy .
Bài 12 trang 87 Toán 11 Tập 2: Một chân cột bằng gang có dạng hình chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy lớn bằng 2a, cạnh đáy nhỏ bằng a, chiều cao h = 2a và bán kính đáy phần trụ rỗng bên trong bằng .
a) Tìm góc phẳng nhị diện tạo bởi mặt bên và mặt đáy.
b) Tính thể tích chân cột nói trên theo a.
Lời giải:
Mô hình hoá chân cột bằng gang bằng cụt chóp tứ giác đều ABCD.A′B′C′D′ với O, O′ là tâm của hai đáy. Vậy AB = 2a, A′B′ = a, OO′ = 2a.
a) Gọi J, K lần lượt là trung điểm của CD, C′D′.
• A′B′C′D′ là hình vuông nên O′K ⊥ C′D′.
• CDD′C′ là hình thang cân nên JK ⊥ C′D.
Vậy là góc phẳng nhị diện giữa mặt bên và đáy nhỏ, là góc phẳng nhị diện giữa mặt bên và đáy lớn.
b) Diện tích đáy lớn là: .
Diện tích đáy bé là: .
Thể tích hình chóp cụt là:
.
Thể tích hình trụ rỗng là: .
Thể tích chân cột là: .
Bài 13 trang 87 Toán 11 Tập 2: Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có cạnh bên AA′ = a, đáy ABCD là hình thoi có AB = BD = a. Hình chiếu vuông góc của A′ lên mặt đáy trùng với điểm O là giao điểm hai đường chéo của đáy. Tính thể tích của khối hộp.
Lời giải:
Xét tam giác ABD có AB = BD = AD = a nên ΔABD đều
Suy ra
ABCD là hình thoi, O là trung điểm của BD
.
Ta có: AA′ ⊥ (ABCD) AA′ ⊥ AO .
Lời giải bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 8 hay khác: