X

Giải bài tập Toán lớp 2 - Cánh diều

Toán lớp 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 2 | Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay nhất


Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay nhất - Cánh diều

Loạt bài soạn, Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, nắm vững kiến thức, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Toán 2.

Toán lớp 2 Cánh diều | Giải Toán lớp 2 | Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều

1. Ôn tập lớp 1 - Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20

2.Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 2 - Cánh diều

3. Phép nhân, phép chia

4. Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000




Giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập các số đến 100 trang 6

Bài 1 (trang 6 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

a) Tìm các số còn thiếu ở ? rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100:

trang 6, 7 Ôn tập các số đến 100 hay nhất

b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100, hãy chỉ ra:

- Số bé nhất có một chữ số. Số bé nhất có hai chữ số.

- Số lớn nhất có một chữ số. Số lớn nhất có hai chữ số.

Lời giải: 

a) Các số còn thiếu trong bảng trên được điền vào như sau:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

100

b) Trong Bảng các số từ 1 đến 100 ở trên ta thấy:

- Số bé nhất có một chữ số là 1

  Số bé nhất có hai chữ số 10.

- Số lớn nhất có một chữ số 9 

  Số lớn nhất có hai chữ số 99.

Bài 2 (trang 6 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

a)  [Số] ? 

trang 6, 7 Ôn tập các số đến 100 hay nhất

b) Trả lời các câu hỏi sau: 

- Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số nào?

- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số nào?

Lời giải: 

a) Các số thích hợp được điền vào bảng như sau:

Số 

Chục

Đơn vị 

Viết

73

7

3

73 = 70 + 3

61

6

1

61 = 60 + 1

40

4

0

40 = 40 + 0

b) 

- Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị

- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị được viết là 40 + 5 = 45

Vậy số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45. 

- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70 + 0 = 70

Vậy số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70. 

Bài 3 (trang 7 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) 43 > 41                                  b) 23 > 32

c) 35 < 45                                  d) 37 = 37 

Lời giải: 

Hướng dẫn: Để so sánh các số có hai chữ số ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

a) Hai số 43 và 41 đều có cùng hàng chục là 4, so sánh hàng đơn vị ta thấy 3 > 1 nên 43 > 41. 

Vậy câu a) đúng. 

b) Số 23 có hàng chục là 2; số 32 có hàng chục là 3

Vì 2 < 3 nên 23 < 32.

Vậy câu b) sai. 

c) Số 35 có hàng chục là 3; số 45 có hàng chục là 4

Vì 3 < 4 nên 35 < 45 

Vậy câu c) đúng.

d) Ta có: 37 = 37 (hai số có cặp chữ số theo thứ tự từ trái qua phải giống nhau)

Vậy câu d) đúng. 

....................................

....................................

....................................

Giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 8

Bài  1 (trang 8 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

Tính:

a) 

10 + 3                    14 – 4                    10 + 9

10 + 6                    17 – 7                    19 – 9

b)  13 + 5               19 – 4                    12 + 3 

      11 + 6              18 – 5                    3 + 12 

Lời giải: 

a) 10 + 3 = 13                  14 – 4 = 10                      10 + 9 = 19

10 + 6 = 16                      17 – 7 = 10                      19 – 9 = 10 

b) 13 + 5 = 18                  19 – 4  = 15                      12 + 3 = 15 

11 + 6 = 17                      18 – 5 = 13                      3 + 12 = 15

Bài  2 (trang 8 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

Đặt rồi tính:

32 + 25                            74 + 3                              47 + 30

48 – 13                            28 – 5                              69 – 60

Lời giải: 

trang 8, 9 Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 hay nhất

Bài  3 (trang 8 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

Tính:

a) 80 + 10                        40 + 20 + 10                    50 + 10 + 20

    60 – 40                         80 – 30 + 40                    30 + 60 – 50 

b) 7 + 3 + 4                      9 + 1 – 5                          8 + 2 – 1 

    10 + 2 + 1                    13 – 3 – 4                         15 – 5 + 3

Lời giải: 

a) 80 + 10 = 90                          

40 + 20 + 10 = 60 + 10 = 70                

50 + 10 + 20 = 60 + 20 = 80

 60 – 40 = 20                             

80 – 30 + 40 = 50 + 40 = 90                

30 + 60 – 50 = 90 – 50 = 40

b) 7 + 3 + 4  = 10 + 4 = 14                   

9 + 1 – 5 = 10 – 5 = 5                

8 + 2 – 1 = 10 – 1 = 9

10 + 2 + 1 = 12 + 1 = 13                      

13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6                         

15 – 5 + 3 = 10 + 3 = 13

....................................

....................................

....................................

Giải bài tập Toán lớp 2 Tia số. Số liền trước – số liền sau trang 10

Bài  1 (trang 10 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều): 

a) Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số: 

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

b) Trả lời các câu hỏi sau: 

- Số liền trước của số 5 là số nào?

- Số liền sau của số 9 là số nào?

Lời giải: 

a) Xếp các thẻ số vào mỗi vạch của tia số, em được tia số:

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

b) Quan sát tia số trên, em thấy

- Số liền trước của số 5 là số 4.

- Số liền sau của số 9 là số 10.

Bài  2 (trang 10 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều):

a) [Số] ? 

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

b) Trả lời các câu hỏi:

- Số liền trước của số 16 là số nào?

- Số liền sau của số 85 là số nào?

Lời giải: 

a) Điền các số vào tia số, em được:

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

b) Quan sát các tia số, em thấy:

- Số liền trước của 16 là số 15.

- Số liền sau của số 85 là số 86.

Bài  3 (trang 11 SGK Toán lớp 2 Tập 1 - Cánh diều): 

[Số] ?

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

Lời giải: 

+ Số liền sau của số 30 là số 31.

+ Số liền trước của số 68 là số 67.

+ Số liền trước của số 99 là 98, số liền sau của số 99 là số 100.

Vậy em điền được các số vào bảng như sau:

trang 10, 11 Tia số. Số liền trước – số liền sau hay nhất

....................................

....................................

....................................