Toán lớp 3 trang 113, 114 Ôn tập chung trang 113 - Cánh diều
Với loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập chung trang 113 trang 113, 114 sách Cánh diều hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập chung
Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Luyện tập 1:
a) Số?
b) Làm tròn số 62000 đến hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
15896, 15968, 15986, 15698.
Lời giải:
a)
b) Vì 62000 gần 60000 hơn 70 000 nên làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000.
c) Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 698, 15 896, 15 968, 15 986.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Luyện tập 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Luyện tập 3: Dưới đây là bảng thống kê lượng tinh dầu tràm của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng cuối năm.
Tháng |
10 |
11 |
12 |
Lượng tinh dầu tràm |
3200 ml |
2250 ml |
4800 ml |
Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
b) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất?
c) Cả ba tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
Lời giải:
Quan sát bảng thống kê em thấy:
Tháng 10 bán được 3200 ml tinh dầu tràm.
Tháng 11 bán được 2250 ml tinh dầu tràm.
Tháng 12 bán được 4800 ml tinh dầu tràm.
a) Tháng 11 cửa hàng bán được 2250 mi-li-lít tinh dầu tràm.
b) Tháng 12 cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất.
c) Cả 3 tháng cửa hàng bán được số mi-li-lít tinh dầu tràm là:
3200 + 2250 + 4800 = 10250 (ml)
Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Luyện tập 4:
a) Chỉ ra tâm, bán kính của mỗi hình tròn sau:
b) Đọc tên trung điểm của đoạn thẳng BC trong hình trên.
Lời giải:
a) Hình tròn tâm O bán kính OB, OC.
Hình tròn tâm A bán kính AD.
b) Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Luyện tập 5: Quan sát hình vẽ, chọn câu đúng:
a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.
b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.
c) Chu vi hình B gấp 2 lần chu vi hình A.
d) Chu vi hình C gấp 5 lần chu vi hình A.
Lời giải:
Hình A gồm 4 ô vuông có cạnh dài 2 cm.
+ Diện tích hình A là: 2 × 2 = 4 (cm2)
+ Chu vi hình A là: 2 × 4 = 8 (cm)
Hình B gồm 8 ô vuông, chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
+ Diện tích hình B là: 4 × 2 = 8 (cm2)
+ Chu vi hình B là: (4 + 2) × 2 = 12 (cm)
Hình C gồm 20 ô vuông, chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.
+ Diện tích hình C là: 5 × 4 = 20 (cm2)
+ Chu vi hình C là: (5 + 4) × 2 = 18 (cm)
Vậy câu đúng là: câu a
Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Vận dụng 6: Theo em, mỗi quả cân dưới đây cân nặng bao nhiêu gam? Biết rằng các quả cân có cân nặng bằng nhau.
Lời giải:
Đổi 1 kg 500 g = 1500 g
Cân nặng của mỗi quả cân là:
1500 : 3 = 500 (g)
Đáp số: 500 gam.