Toán lớp 5 Bài 27: Luyện tập - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 27: Luyện tập sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 27: Luyện tập - Cánh diều
Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
42,5 + 6,2 12,97 + 0,39 |
16,58 – 4 54,1 – 35 |
63,79 + 24 29 – 6,86 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 2: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
26,38 – (7,5 + 3,16) 3,72 + 4,85 + 2,28 |
50,04 – 15,7 – 10,34 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 |
Lời giải:
26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66 = 15,72 3,72 + 4,85 + 2,28 = 8,57 + 2,28 = 10,85 |
50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34 = 24 4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92) = 6 + 5 = 11 |
Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 3:
a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:
b) Tính bằng cách thuận tiện:
8,44 – (5,44 + 2,8) |
5,27 – 3,9 – 0,1 |
Lời giải:
a) 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 5,38 = 1,1
6,48 – 4,48 – 0,9 = 2 – 0,9 = 1,1
Vậy 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 4,48 – 0,9
9 – 4,37 – 0,63 = 4,63 – 0,63 = 4
9 – (4,37 + 0,63) = 9 – 5 = 4
Vậy 9 – 4,37– 0,63 = 9 – (4,37 + 0,63)
b) 8,44 – (5,44 + 2,8)
= 8,44 – 5,44 – 2,8
= 3 – 2,8
= 0,2
5,27 – 3,9 – 0,1
= 5,27 – (3,9 + 0,1)
= 5,27 – 4
= 1,27
Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 4: Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.
Lời giải:
Cân nặng của các quả thanh long có trong rổ là:
4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)
Đáp số: 4,18 kg
Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 5: Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lời giải:
Chú mèo con cân nặng số ki-lô-gam là:
2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)
Cả chó con và mèo con cân nặng số ki-lô-gam là:
2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)
Đáp số: 2,8 kg
Giải Toán lớp 5 trang 70 Bài 6:
a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):
b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất có thể lập được từ những thẻ trên.
Lời giải:
a) Đó là các số:
2,48
2,84
4,28
4,82
8,24
8,42
b) Số thập phân lớn nhất là: 8,42
Số thập phân bé nhất là: 2,48
Tổng của hai số trên là: 8,42 + 2,48 = 10,9
Hiệu của hai số trên là: 8,42 – 2,48 = 5,94