X

Toán 5 Kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân trang 32, 33, 34, 35, 36, 37 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Toán lớp 5 trang 33, 34 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 33

Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 1: a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu)

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.

0,5 đọc là không phẩy năm.

0,04 đọc là không phẩy không bốn.

0,05 đọc là không phẩy không năm.

Giải Toán lớp 5 trang 34

Giải Toán lớp 5 trang 34 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

a) 1 kg = 11000 tấn = 0,001 tấn                                        

564 m = 5641000 km = 0,564 km

b) 3,2 m = 3210 m = 3 m 200 mm = 3 200 mm                           

4,5 kg = 3510 kg = 4 kg 500 g = 4 500 g

Giải Toán lớp 5 trang 34 Bài 3: Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

a) Đổi: 132 mm = 13210 cm = 13, 2 cm.

Độ dài cái bút máy là 13,2 cm

Số 13,2 gồm: 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.

b) Đổi: 165 cm = 165100 m = 165100m = 1,65 m

Xà đơn cao 1,65 m.

Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.

Toán lớp 5 trang 36 Hoạt động

Giải Toán lớp 5 trang 36

Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 1: Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 2: a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu)

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

a)

Số

Phần nguyên

Phần thập phân

Đọc số

327,106

327

106

Ba trăm hai mươi bảy phẩy một trăm linh sáu

49,251

49

251

Bốn mươi chín phẩy hai trăm năm mươi mốt

9,362

9

362

Chín phẩy ba trăm sáu mươi hai

b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

Giải Toán lớp 5 trang 36 Bài 3: Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập phân (theo mẫu).

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Vậy ta nối chọn như sau:

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Toán lớp 5 trang 37 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 trang 37

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 1: Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 2: Số?

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 3: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.

4810; 125100; 391000

Lời giải:

48100= 4810=4,8

4,8 đọc là: Bốn phẩy tám

125100= 125100=1,25

1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm

391000= 0,039

0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín.

Giải Toán lớp 5 trang 37 Bài 4: Từ bốn thẻ Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân (trang 32) - Kết nối tri thức

Lời giải:

Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: