Giải Toán lớp 6 trang 50 Tập 1 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 50 Tập 1 trong Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 50.
Giải Toán lớp 6 trang 50 Tập 1 Cánh diều
Luyện tập 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN của 126 và 162.
Lời giải:
+ Ta phân tích các số 126 và 162 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc" (các em cũng có thể viết bằng "rẽ nhánh") ta có:
Do đó: 126 = 2. 3 . 3. 7= 2 . 32 . 7
162 = 2 . 3. 3. 3. 3 = 2 . 34
+ Các thừa số nguyên tố chung của 126 và 162 là 2 và 3.
+ Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1; số mũ nhỏ nhất của 3 là 2.
Vậy ƯCLN(126, 162) = 21 . 32 = 2 . 9 = 18.
Hoạt động 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN(8, 27).
Lời giải:
Ta có: 8 = 2 . 4 = 2 . 2. 2 = 23
27 = 3 . 9 = 3 . 3. 3 = 33
Ta thấy hai số 8 và 27 không có thừa số nguyên tố chung do đó ƯCLN của chúng bằng 1.
Vậy ƯCLN(8, 27) = 1.
Luyện tập 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1: Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?
Lời giải:
Để biết hai số có phải là hai số nguyên tố cùng nhau hay không, ta đi tìm ƯCLN của hai số đó, nếu ƯCLN của hai số là 1 thì hai số đó là hai số nguyên tố cùng nhau.
Ta có:
Do đó: 24 = 23 . 3 và 35 = 5 . 7
Ta thấy hai số 24 và 35 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(24, 35) = 1.
Vậy 24 và 35 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Hoạt động 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 1:
a) Tìm ƯCLN(4, 9).
b) Có thể rút gọn phân số được nữa hay không?
Lời giải:
a) Ta có: 4 = 2 . 2 = 22 và 9 = 3 . 3 = 32
Do đó hai số 4 và 9 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(4, 9) = 1.
b) Vì ƯCLN(4, 9) = 1 nên ta KHÔNG thể rút gọn phân số được nữa (vì cả tử và mẫu đều không cùng chia hết được cho số tự nhiên nào khác 1).
Lời giải Toán lớp 6 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất Cánh diều hay khác: