X

Giải bài tập Toán 6 - Cánh diều

Giải Toán lớp 6 trang 78 Tập 1 Cánh diều


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 78 Tập 1 trong Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 78.

Giải Toán lớp 6 trang 78 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (– 215) + 63 + 37;

b) (– 147) – (13 – 47).

Lời giải:

a) (– 215) + 63 + 37

= (– 215) + (63 + 37)                 (tính chất kết hợp)

= (– 215) + 100 

= – (215 – 100) 

= – 115. 

b) (– 147) – (13 – 47) 

= (– 147) – 13 + 47                    (quy tắc dấu ngoặc)

= (– 147) + 47 – 13                    (tính chất giao hoán)

= [(– 147) + 47] – 13                 (tính chất kết hợp)

= [– (147 – 47)] – 13

= (– 100) – 13 

= (– 100) + (– 13) 

= – (100 + 13) 

= – 113. 

Bài 1 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) (– 10) – 21 – 18;

b) 24 – (– 16) + (– 15);

c) 49 – [15 + (– 6)];

d) (– 44) – [(– 14) – 30].

Lời giải:

a) (– 10) – 21 – 18 

= (– 10) + (– 21) – 18 

= – (10 + 21) – 18 

= (– 31) – 18 

= (– 31) + (– 18) 

= – (31 + 18) 

= – 49. 

b) 24 – (– 16) + (– 15) 

= 24 + 16 + (– 15) 

= 40 + (– 15) 

= 40 – 15 

= 25. 

c) 49 – [15 + (– 6)]

= 49 – (15 – 6) 

= 49 – 9 

= 40.

d) (– 44) – [(– 14) – 30]

= (– 44) – [(– 14) + (– 30)]

= (– 44) – [– (14 + 30)]

= (– 44) – (– 44) 

= (– 44) + 44 

= 0.                        (cộng hai số đối)

Bài 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) 10 – 12 – 8; 

b) 4 – (– 15) – 5 + 6;

c) 2 – 12 – 4 – 6;

d) – 45 – 5 – (– 12) + 8.

Lời giải:

a) 10 – 12 – 8 

= 10 – (12 + 8)                 (quy tắc dấu ngoặc)

= 10 – 20 

= 10 + (– 20) 

= – (20 – 10) 

= – 10. 

b) 4 – (– 15) – 5 + 6 

= (4 + 6) – (– 15) – 5       (tính chất giao hoán và kết hợp)

= 10 – (– 15 + 5)              (quy tắc dấu ngoặc)

= 10 – [– (15 – 5)]

= 10 – (– 10) 

= 10 + 10 = 20. 

c) 2 – 12 – 4 – 6 

= (2 – 12) – (4 + 6)                    (quy tắc dấu ngoặc)

= [2 + (– 12)] – 10 

= [– (12 – 2)] – 10 

= (– 10) – 10

= (– 10) + (– 10) 

= – (10 + 10) = – 20. 

d) – 45 – 5 – (– 12) + 8

= – (45 + 5) – [(– 12) – 8]          (quy tắc dấu ngoặc)

= (– 50) – [(– 12) + (– 8)]

= (– 50) – [– (12 + 8)]

= (– 50) – (– 20) 

= (– 50) + 20 

= – (50 – 20) 

= – 30. 

Bài 3 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị biểu thức:

a) (– 12) – x với x = – 28; 

b) a – b với a = 12, b = – 48.

Lời giải:

a) Với x = – 28 thay vào biểu thức (– 12) – x ta được: 

(– 12) – x = (– 12) – (– 28) = (– 12) + 28 = 28 – 12 = 16.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị là 16 với x = – 28. 

b) Với a = 12, b = – 48 thay vào biểu thức a – b ta được:

a – b = 12 – (– 48) = 12 + 48 = 60

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 60 với a = 12 và b = – 48.

Bài 4 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Nhiệt độ lúc 6 giờ là – 3 °C, đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 °C, đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm 8 °C. Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?

Lời giải:

Cách 1. 

Nhiệt độ lúc 6 giờ là – 3 °C

Đến 12 giờ nhiệt độ tăng 10 °C, do đó nhiệt độ lúc 12 giờ là:

(– 3) + 10 = 7 (°C)

Đến 20 giờ nhiệt độ giảm 8 °C, do đó nhiệt độ lúc 20 giờ là: 

 7 – 8 = – 1 (°C)

Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là – 1 °C. 

Cách 2. (Làm gộp)

Nhiệt độ lúc 20 giờ là: 

(– 3) + 10 – 8 = – 1 (°C)

Vậy nhiệt độ lúc 20 giờ là – 1 °C. 

Bài 5 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay. Dùng máy tính cầm tay để tính: 56 – 182

Dùng máy tính cầm tay để tính:

56 – 182; 

346 – (– 89); 

(– 76) – (103).

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

56 – 182 = – 126; 

346 – (– 89) = 435; 

(– 76) – (103) = – 179.

Lời giải Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác: