Giải Toán lớp 6 trang 30 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 30 Tập 2 trong Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán lớp 6 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 30.
Giải Toán lớp 6 trang 30 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 5 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu những phân số sau:
Lời giải:
Ta có:
Ta có: 8 = 23; 3 = 3, 72 = 23.32.
MTC = BCNN(8, 3, 72) = 23.32 = 72.
Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 72 : 8 = 9, khi đó ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 72 : 3 = 24, khi đó ta có:
Phân số thứ ba không cần quy đồng.
Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là:
Bài 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là - 43, mẫu số là 19;
b) Tử số là - 123, mẫu số là - 63.
Lời giải:
a) Phân số có tử số là - 43, mẫu số là 19 được viết là:
Đọc là: âm bốn mươi ba phần mười chín.
b) Phân số có tử số là - 123, mẫu số là – 63 được viết là:
Đọc là: âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba.
Bài 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
Lời giải:
Bài 3 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
Lời giải:
Bài 4 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
Lời giải:
Xét phân số , ta có 14 = 2.7 và 21 = 3.7 nên ƯCLN(14, 21) = 7, khi đó ta có:
Xét phân số , ta có 36 = 22.32, 48 = 3.24 nên ƯCLN(36, 48) = 12, khi đó ta có:
Xét phân số , ta có 28 = 22.7, 52 = 22.13 nên ƯCLN(28, 52) = 4, khi đó ta có:
Xét phân số , ta có 54 = 33.2, 90 = 2.32.5 nên ƯCLN(54, 90) = 18, khi đó ta có:
Vậy các phân số đã cho sau khi rút gọn lần lượt là: .
Bài 5 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2:
a) Rút gọn phân số về phân số tối giản.
b) Viết tất cả các phân số bằng mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.
Lời giải:
a) Ta có 21 = 3.7, 39 = 3.13 nên ƯCLN(21, 39) = 3. Khi đó, ta có:
b) Theo ý a) ta có
Do đó các phân số bằng phân số thì cũng bằng phân số .
Để tìm các phân số khác bằng phân số mẫu là số tự nhiên có hai chữ số, ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số với các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Ta được:
Vậy tất cả các phân số bằng mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số là:
Bài 6 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu những phân số sau:
Lời giải:
a)
Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7 nên BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.
Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 42 : 14 = 3. Khi đó, ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 42 : (-21) = - 2. Khi đó, ta có:
Vậy hai phân số sau khi quy đồng là
b)
Ta có: 60 = 22.3.5, 18 = 2.32, 90 = 2.32.5 nên MTC = BCNN(60, 18, 90) = 22.32.5 = 180.
Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 180 : 60 = 3. Khi đó, ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 18 = 10. Khi đó, ta có:
Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 90 = 2. Khi đó, ta có:
Vậy các phân số sau khi quy đồng là:
Bài 7 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
Lời giải:
Các phân số đã cho, có các phân số chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn các phân số đó trước:
Khi đó, các phân số bằng nhau là:
Vậy có phân số là phân số không bằng phân số nào.
Lời giải Toán lớp 6 Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên Cánh diều hay khác: