Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 2 trong Bài 1. Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu Toán lớp 6 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 8.
Giải Toán lớp 6 trang 8 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Số lượng một số dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ Hai ở lớp 6E được thống kê như sau: bút có 18 chiếc; thước thẳng có 10 chiếc; compa có 5 chiếc; ê ke có 9 chiếc.
a) Nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Biểu diễn dữ liệu thống kê bằng biểu đồ tranh.
Lời giải:
a) Đối tượng thống kê là: dụng cụ học tập của 10 học sinh tổ Hai ở lớp 6E gồm bút, thước thẳng, compa và ê ke.
Tiêu chí thống kê là số lượng dụng cụ học tập tương ứng.
b) Biểu tượng / biểu diễn cho 1 chiếc. Khi đó, ta có biểu đồ tranh sau:
Bút |
/ / / / / / / / / / / / / / / / / / |
Thước thẳng |
/ / / / / / / / / / |
Compa |
/ / / / / |
Ê ke |
/ / / / / / / / / |
Bài 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy thu thập, phân loại dữ liệu ở địa phương (chẳng hạn: nghề nghiệp của những người dân, số người sống ở mỗi hộ gia đình, …).
Lời giải:
Dưới đây là một ví dụ về việc phân loại và thu thập dữ liệu ở địa phương của bạn Lan về số người trong mỗi hộ. Có tất cả 45 hộ gia đình.
Kết quả thu thập số liệu về số người sống ở mỗi hộ gia đình, như sau:
2 |
2 |
3 |
4 |
4 |
3 |
2 |
5 |
3 |
3 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
2 |
6 |
7 |
4 |
4 |
3 |
3 |
2 |
4 |
4 |
4 |
6 |
3 |
3 |
3 |
2 |
2 |
5 |
3 |
5 |
5 |
2 |
4 |
2 |
3 |
6 |
3 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
Ta có bảng số liệu tương ứng là:
Số người sống ở mỗi hộ gia đình |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Số hộ |
9 |
16 |
11 |
5 |
3 |
1 |
Bài 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Sau khi kiểm tra sức khoẻ, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh của lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng tổ như sau:
140; 150; 140; 151; 142; 252; 154; 140; 138; 154.
a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao?
c) Căn cứ vào số liệu trên, cho biết số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Đối tượng thống kê là: Chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng một tổ.
- Tiêu chí thống kê số học sinh trong tổ của Châu với chiều cao tương ứng.
b) Dãy số liệu của bạn Châu chưa hợp lí vì chiều cao trung bình của nam ở độ tuổi 11 là khoảng 143,5 nên số liệu 252 cm vượt rất nhiều so với chiều cao trung bình ở độ tuổi này nên số liệu này là bất hợp lí.
c) Bốn bạn có chiều cao thấp nhất lần lượt là: 138 cm, 140 cm, 140 cm, 142 cm.
Chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong tổ của bạn Châu là:
(138 + 140 + 140 + 142):4 = 140 cm.
Bài 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2: Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
29 |
56 |
65 |
47 |
18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Lời giải:
a) Theo bảng số liệu, ta có:
- Cỡ áo được bán nhiều nhất là cỡ 40 với 65 áo được bán ra;
- Cỡ áo được bán ít nhất là cỡ 37 với 20 áo được bán ra.
b) Ta thấy trong bảng số liệu các cỡ áo 39, 40 và 41 đang bán chạy nhất ở cửa hàng do đó bác Hoàn nên nhập những cỡ áo 39, 40 và 41 về nhiều hơn để bán được trong tháng tiếp theo.
Lời giải Toán lớp 6 Bài 1. Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu Cánh diều hay khác: