Giải Toán lớp 6 trang 92 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 92 Tập 2 trong Bài 4. Tia Toán lớp 6 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 92.
Giải Toán lớp 6 trang 92 Tập 2 Cánh diều
Luyện tập 4 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 61
a) Tia OA trùng với tia nào?
b) Hai tia OB và Bn có trùng nhau không? Vì sao?
c) Hai tia Om và On có đối nhau không? Vì sao?
Lời giải:
a) Tia OA trùng với tia Om.
b) Hai tia OB và Bn không trùng nhau. Vì hai tia này không chung điểm gốc.
c) Hai tia Om và On không đối nhau. Vì hai tia này không tạo thành một đường thẳng.
Bài 1 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc tên các tia gốc O trong Hình 62.
Lời giải:
Các tia gốc O có trong hình là: OA, Ox, OB và Oy
Bài 2 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Điểm A thuộc tia BC.
b) Điểm D thuộc tia BC.
Lời giải:
a) Điểm A không nằm trên tia BC nên điểm A không thuộc tia BC.
b) Điểm D nằm trên tia BC nên điểm D thuộc tia BC.
Bài 3 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau. phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Hai tia BC và BD trùng nhau.
b) Hai tia DA và CA trùng nhau.
c) Hai tia BA và BD đối nhau.
d) Hai tỉa BA và CD đối nhau.
Lời giải:
a) Tia BC và tia BD là hai tia chung gốc B và cùng hướng sang bên phải nên hai tia BC và BD trùng nhau. Do đó phát biểu a) sai.
b) Tia DA và tia CA không chung gốc nên hai tia này không trùng nhau. Do đó b) sai.
c) Tia BA và BD có chung gốc B và hướng sang hai hướng ngược nhau nên tia BA và tia BD đối nhau. Do đó c) đúng.
d) Vì tia BA và CD không chung gốc nên hai tia này không đối nhau. Do đó d) sai.
Bài 4 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 64.
a) Viết ba tia gốc A và ba tia gốc B.
b) Viết hai tia trùng nhau gốc A và hai tia trùng nhau gốc B.
c) Viết hai tia đối nhau gốc A và hai tia đối nhau gốc B.
Lời giải:
a) Ba tia gốc A là: Ax, AB và Ay.
Ba tia gốc B là: Bx, BA, By.
b) Hai tia trùng nhau gốc A là: tia AB và tia Ay.
Hai tia trùng nhau gốc B là: BA và Bx.
c) Hai tia đối nhau gốc A là: Ax và AB (hay Ax và Ay).
Hai tia đối nhau gốc B là: Bx và By (hay BA và By).
Bài 5 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau:
Lời giải:
a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia .
b) Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:
Lời giải
a)
Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia Ix và Iy.
b)
Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:
- Hai tia KM và KN đối nhau:
- Hai tia MK và MN trùng nhau:
- Hai tia NK và NM trùng nhau.
Bài 6 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?
a) Hai tia chung gốc thì đối nhau.
b) Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
c) Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì đối nhau.
Lời giải:
Hai tia chung gốc thì có thể đối nhau hoặc trùng nhau. Do đó phát biểu a) sai.
Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì có thể đối nhau hoặc trùng nhau. Do đó phát biểu b) sai.
Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì hai tia đó đối nhau. Do đó c) đúng.
Bài 7 trang 92 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai tia đối nhau Ax và Ay. Lấy điểm M thuộc ta Ax, điểm N thuộc tia Ay (M và N khác A).
a) Trong ba điểm A, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Hai điểm A và N nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm M?
Lời giải:
Ta có hình vẽ sau:
a) Ta có: Ax và Ay là hai tia đối nhau mà M thuộc tia Ax, N thuộc tia Ay nên M và N nằm khác phía so với điểm A hay điểm A nằm giữa hai điểm M và N.
Vậy trong ba điểm A, M, N điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Hai điểm A và N nằm cùng phía đối với điểm M.
Lời giải Toán lớp 6 Bài 4. Tia Cánh diều hay khác: