X

Giải bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 6 trang 26 Tập 2 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 26 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 5 Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 26.

Giải Toán lớp 6 trang 26 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Phép tính nào dưới đây là đúng?

(A) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

(B) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

(C)Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

(D) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

Lời giải:

Thực hiện phép tính bên vế trái và so sánh kết quả với vế phải.  

(A) Ta có:Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Do đó (A)Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6  sai.

(B) Ta có: Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6.

Do đó (B) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6  sai.

(C) Ta có:Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Do đó (C) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 đúng.

(D) Ta có:Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Do đó (D) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 sai.

Vậy phép tính đúng là: (C) Phép tính nào dưới đây là đúng? (A) 2/3 + (-4)/6 = (-2)/6 .

Câu 2 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Phép tínhPhép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0có kết quả là:

(A) 0.

(B)Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

(C) Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

(D) Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

Lời giải:

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước rồi thực hiện phép tính nhân. Sau đó lựa chọn đáp án đúng.

Ta có:Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0

Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0

Vậy kết quả đúng là: (D)Phép tính (-3)/4 x (2/3 - 2/6) có kết quả là: (A) 0.

Câu 3 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giànhCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gianthời gian để chơi ở khu vườn thú;Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gianthời gian để chơi các trò chơi;Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gianthời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Kết quả nào dưới đây là sai?

(A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú là Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian giờ.

(B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ.

(C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát làCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời giangiờ.

(D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa làCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời giangiờ.

Lời giải:

Thời gian Cường chơi ở khu vườn thú là: 

3 . Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian = Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian (giờ)

Do đó: (A) Thời gian Cường chơi ở vườn thú làCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời giangiờ là đúng.

Thời gian Cường để chơi các trò chơi là:

3 .Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian= 1 (giờ).

Do đó: (B) Thời gian Cường chơi các trò chơi là 1 giờ là đúng.

Thời gian để Cường ăn kem, giải khát là: 3 .Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian=Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian (giờ).

Do đó: (C) Thời gian Cường ăn kem, giải khát làCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời giangiờ là đúng.

Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa là: 

3 − Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian − 1 − Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời gian= 1 (giờ).

Do đó: (D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa làCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời giangiờ là sai.

Vậy kết quả sai là: (D) Thời gian Cường chơi ở khu cây cối và các loài hoa làCường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường giành 1/4 thời giangiờ.

Bài 1 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Hãy giải thích cho bạn cùng học cách sắp xếp đó.

Lời giải:

Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta thực hiện:

Bước 1: Đưa các số trên về phân số (nên đưa về phân số có mẫu dương).

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Bước 2: Phân loại các phân số (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

- Nhóm phân số âm:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 .

- Nhóm phân số dương:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 .

Bước 3: So sánh các phân số cùng nhóm với nhau.

- Nhóm phân số âm chỉ có một phân sốSắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3nên không cần so sánh.

- Nhóm phân số dương:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3ta quy đồng mẫu số các phân số trên

+ Mẫu số chung: 6.

+ Ta thực hiện: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 và giữ nguyên hai phân số Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3.

Vì 18 < 23 < 25 nên Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3haySắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3 .

Do đóSắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (-9)/4; 3

Bài 2 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nhận giá trị là:

a)Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8;

b)Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8;

c)Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8.

Lời giải:

a) ThayTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8=Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 vào biểu thức A, ta được:

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Vậy nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 nhận giá trịTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 thì giá trị của biểu thứcTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8.

b) ThayTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8=Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8vào biểu thức A, ta được:

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Vậy nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nhận giá trịTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8thì giá trị của biểu thức Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 .

c) ThayTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8=Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8vào biểu thức A, ta được:

Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8

Vậy nếuTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8nhận giá trịTính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8thì giá trị của biểu thức Tính giá trị của biểu thức A = (-2)/3 - (m/n + (-5)/2) x (-5)/8 .

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 5 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: