X

Giải bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 6 trang 34 Tập 2 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 34 Tập 2 trong Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 34.

Giải Toán lớp 6 trang 34 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) 20,24 . 0,125;

b) 6,24 : 0,125;

c) 2,40 . 0,875;

d) 12,75 : 2,125.

Lời giải:

a) Phép tính 20,24 . 0,125 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.

Ta tính được: 2024 . 125 = 253 000.

- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 5 chữ số.

- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 5 chữ số từ phải sang trái, ta được 2,53.

Vậy 20,24 . 0,125 = 2,53.

b) Phép tính 6,24 : 0,125 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Phần thập phân của số chia và số bị chia lần lượt có 3 chữ số và 2 chữ số. 

- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 3 chữ số (ở đây số bị chia còn thiếu 1 chữ số để chuyển nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bị chia), ta được số bị chia mới là 6240.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 125.

- Ta thực hiện phép chia: 6240 : 125 = 49,92.

Vậy 6,24 : 0,125 = 6240 : 125 = 49,92.

c) Ta có: 2,40 . 0,875 = 2,4 . 0,875.

Phép tính 2,4 . 0,875 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.

Ta tính được: 24 . 875 = 21 000.

- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 4 chữ số.

- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 4 chữ số từ phải sang trái, ta được 2,1.

Vậy 2,40. 0,875 = 2,1. 

d) Phép tính 12,75 : 2,125 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Phần thập phân của số chia và số bị chia lần lượt có 3 chữ số và 2 chữ số. 

- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 3 chữ số (ở đây số bị chia còn thiếu 1 chữ số để chuyển nên ta thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số bị chia), ta được số bị chia mới là 12 750.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 2 125.

- Ta thực hiện phép chia: 12 750 : 2 125 = 6.

Vậy 12,75 : 2,125 = 12 750 : 2 125 = 6.

Vận dụng 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Đường: 12,1 g;

- Protein: 1,1 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?

Lời giải:

Khối lượng đường nhiều gấp số lần khối lượng protein là:

12,1 : 1,1 = 11 (lần).

Vậy trong quả chuối nặng 100 g, khối lượng đường gấp 11 lần khối lượng protein.

Hoạt động khám phá 3 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: a) Cho hai số thập phân x = 14,3 và y = 2,5.

Hãy tính x . y và x : y.

b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các phép tính sau:

(−14,3) . (−2,5) = ?

(−14,3) : (−2,5) = ?

(−14,3) . (2,5) = ?

(−14,3) : (2,5) = ?

(14,3) . (−2,5) = ?

(14,3) : (−2,5) = ?

Lời giải:

a) Thay x = 14,3 và y = 2,5 vào các phép tính x . y và x : y.

* Phép tính 14,3 . 2,5 là phép nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy ở các số thập phân rồi thực hiện phép nhân hai số tự nhiên.

Ta tính được: 143 . 25 = 3575.

- Phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả 2 chữ số.

- Dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số từ phải sang trái, ta được 35,75.

Do đó x . y = 14,3. 2,5 = 35,75.

* Phép tính 14,3 : 2,5 là phép chia hai số thập phân dương, ta làm như sau:

- Phần thập phân của số chia và số bị chia đều có 1 chữ số. 

- Chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải 1 chữ số, ta được số bị chia mới là 143.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia, ta được số chia mới là: 25.

- Ta thực hiện phép chia: 143 : 25 = 5,72.

Do đó x : y = 14,3 : 2,5 = 143 : 25 = 5,72.

Vậy x . y = 35,75 và x : y = 5,72.

b) Dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên vào các phép tính, ta được:

* Phép tính (−14,3) . (−2,5) là phép nhân hai số âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ta thực hiện: (−14,3) . (−2,5) = |−14,3| . |−2,5| = 14,3 . 2,5 = 35,75.

* Phép tính (−14,3) : (−2,5) là phép chia hai số âm, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng. 

Ta thực hiện: (−14,3) : (−2,5) = |−14,3| : |−2,5| = 14,3 : 2,5 = 5,72.

* Phép tính (−14,3) . (2,5) là phép nhân số âm với số dương, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả.

Ta thực hiện: (−14,3) . (2,5) = −(|−14,3| . |2,5|) = −(14,3 . 2,5) = −35,75.

* Phép tính (−14,3) : (2,5) là phép chia số âm cho số dương, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. 

Ta thực hiện: (−14,3) : (2,5) = −(|−14,3| : |2,5 |) = −(14,3 : 2,5) = −5,72.

* Phép tính (14,3) . (−2,5) là phép nhân số dương với số âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả.

Ta thực hiện: (14,3) . (−2,5) = −(|14,3| . |−2,5|) = −(14,3 . 2,5) = −35,75.

* Phép tính (14,3) : (−2,5) là phép chia số dương cho số âm, ta chia hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi thêm dấu trừ vào trước kết quả. 

Ta thực hiện: (14,3) : (−2,5) = −(|14,3| : |2,5 |) = −(14,3 : 2,5) = −5,72.

Vậy (−14,3) . (−2,5) = 35,75;    (−14,3) : (−2,5) = 5,72; 

(−14,3) . (2,5) = −35,75; (−14,3) : (2,5) = −5,72;

(14,3) . (−2,5) = −35,75; (14,3) : (−2,5) = −5,72.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: