Giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 2 trong Bài 2: Các phép tính với số thập phân Toán lớp 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán lớp 6 trang 36.
Giải Toán lớp 6 trang 36 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) 4,38 − 1,9 + 0,62;
b) [(−100). (−1,6)] : (−2);
c) (2,4 . 5,55) : 1,11;
d) 100 . (2,01 + 3,99).
Lời giải:
a) 4,38 − 1,9 + 0,62
= 4,38 + 0,62 − 1,9 (Tính chất giao hoán)
= 5 − 1,9
= 3,1.
b) [(−100). (−1,6)] : (−2)
= 100 . 1,6 : (−2)
= 160 : (−2)
= −(160 : 2)
= −80.
c) (2,4 . 5,55) : 1,11
= 2,4. (5,55 : 1,11) (Tính chất chia một tích cho một số)
= 2,4 . 5
= 12.
d) 100. (2,01 + 3,99)
= 100. 6
= 600.
Vận dụng 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142.
Lời giải:
Diện tích của hình tròn là:
S = πR2 = 3,141 . 102 = 3,141 . 100 = 314,2 (cm2).
Vậy diện tích của hình tròn có bán kính R = 10 cm là 314,2 cm2.
Thực hành 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Tính bằng cách hợp lí:
a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7);
b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8);
c) (−0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8).
Lời giải:
a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7)
= 14,7 + (− 4,7) + (−8,4) (Tính chất giao hoán)
= 14,7 − 4,7 + (−8,4)
= 10 − 8,4
= 1,6.
b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8)
= 5,1 . [(−4,2) + (−5,8)] (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)
= 5,1 . (−10)
= −(5,1 . 10)
= −51.
c) Nhận thấy: Trong tích (−0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8) có thừa số (−0,4 : 0,04 + 10) = (−10 + 10) = 0.
Mà bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên ta không cần phải thực hiện phép tính thừa số còn lại.
Ta có:(−0,4 : 0,04 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8)
= (−10 + 10) . (1,2 . 20 + 12 . 8)
= 0 . (1,2 . 20 + 12 . 8) = 0.
Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 − (−1,6);
b) (−0,5) . 1,23;
c) (−2,3) + (−7,7);
d) 0,325 − 3,21.
Lời giải:
a) 32 − (−1,6) = 33 + 1,6 = 33,6;
b) (−0,5) . 1,23 = −(0,5 . 1,23) = −0,615;
c) (−2,3) + (−7,7) = −(2,3 + 7,7) = −10;
d) 0,325 − 3,21 = −(3,21 − 0,325) = −2,885.
Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện phép tính:
a) (−8,4) . 3,2;
b) 3,176 − (2,104 + 1,18);
c) −(2,89 − 8,075) + 3,14.
Lời giải:
a) (−8,4) . 3,2 = −(8,4 . 3,2) = −26,88;
b) 3,176 − (2,104 + 1,18)
Cách 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
3,176 − (2,104 + 1,18)
= 3,176 − 3,284
= −0,108.
Cách 2: Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.
3,176 − (2,104 + 1,18)
= 3,176 − 2,104 − 1,18
= 1,072 − 1,18
= −0,108.
c) −(2,89 − 8,075) + 3,14
= (−2,89) + 8,075 + 3,14
= 5,185 + 3,14
= 8,325.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân Chân trời sáng tạo hay khác: