Giải Toán lớp 6 trang 41 Tập 1 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 41 Tập 1 trong Bài 10: Số nguyên tố Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 41.
Giải Toán 6 trang 41 Tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi 3 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên
Lời giải:
+) Vì 30 : 2 = 15 nên ở đầu tiên từ trên xuống là 15
+) Vì 5 : = 1
= 5 : 1 = 5 nên cuối cùng là 5
Luyện tập 3 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:
a) 36
b) 105
Lời giải:
a) 36
Vậy 36 = 22.32
b) 105
Vậy 105 = 3.5.7.
Bài 2.17 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70, 115.
Lời giải:
+) 70
Vậy 70 = 2.5.7
+) 115
Vậy 115 = 5.23
Bài 2.18 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:
120 = 2.3.4.5 ; 102 = 2.51
Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?
Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Lời giải:
+) Với cách phân tích 120 = 2.3.4.5 ta thấy 4 là hợp số vì có 3 ước là: 1, 2, 4 nên kết quả của Nam là sai.
Sửa lại: 120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23.3.5
+) Với cách phân tích 102 = 2.51 ta thấy 51 là hợp số vì có 4 ước là: 1, 3, 17, 51 nên kết quả của Nam là sai.
Sửa lại: 102 = 2 . 3 . 17
Bài 2.19 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6
b) Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ
c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2
d) Mọi bội của 3 đều là hợp số
e) Mọi số chẵn đều là hợp số.
Lời giải:
a) Sai. Vì số 6 có 4 ước là 1; 2; 3; 6 nên 6 là hợp số.
b) Sai. Vì ví dụ hai số nguyên bất kì là: 2 và 3 nhưng tích 2 . 3 = 6 là số chẵn
c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và là số chẵn duy nhất
d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng 3 là số nguyên tố
e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng 2 là số nguyên tố.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố Kết nối tri thức hay khác: