Giải Toán lớp 6 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 48 Tập 1 trong Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 48.
Giải Toán 6 trang 48 Tập 1 Kết nối tri thức
Luyện tập 3 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:
Rút gọn về phân số tối giản: a) b)
Lời giải:
a) Ta có: 90 = 2.33.5; 27 = 33
+) Thừa số nguyên tố chung là: 3 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(90, 27) = 32 = 9
Do đó không là phân số tối giản.
Ta có . Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(10, 3) = 1.
b) Ta có: 50 = 2.52 ; 125 = 53
+) Thừa số nguyên tố chung là: 5 với số mũ nhỏ nhất là 2 nên ƯCLN(50, 125) = 52 = 25
Do đó không là phân số tối giản
Ta có . Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(2, 5) = 1.
Bài 2.30 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm tập hợp ước chung của:
a) 30 và 45;
b) 42 và 70.
Lời giải:
a) Phân tích các số 30 và 45 ra thừa số nguyên tố:
30 = 2.3.5; 45 = 32.5
+) Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 3 và 5.
+) Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1. Khi đó:
ƯCLN(30, 45) = 3.5 = 15. Ta được ƯC(30; 45) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Vậy ƯC(30; 45) = {1; 3; 5; 15}.
b) Phân tích các số 42 và 70 ra thừa số nguyên tố:
42 = 2.3.7; 70 = 2.5.7;
+) Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7.
+) Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 7 là 1. Khi đó:
ƯCLN(42, 70) = 2.7 = 14. Ta được ƯC(42; 70) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}
Vậy ƯC(42; 70) = {1; 2; 7; 14}.
Bài 2.31 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm ƯCLN của hai số:
a) 40 và 70;
b) 55 và 77.
Lời giải:
a) Phân tích các số 40 và 70 ra thừa số nguyên tố ta được:
40 = 23.5; 70 = 2.5.7
Ta thấy 2 và 5 là các thừa số nguyên tố chung của 40 và 70. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên ƯCLN(40, 70) = 2. 5 = 10
Vậy ƯCLN(40, 70) = 10.
b) Phân tích các số 55 và 77 ra thừa số nguyên tố ta được:
55 = 5. 11; 77 = 7. 11
Ta thấy 11 thừa số nguyên tố chung của 55 và 77. Số mũ nhỏ nhất của 11 là 1 nên ƯCLN(55, 77) = 11
Vậy ƯCLN(40, 70) = 11.
Bài 2.32 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm ƯCLN của:
a) 22.5 và 2. 3. 5;
b) 24.3; 22.32.5 và 24.11
Lời giải:
a) 22.5 và 2. 3. 5
Ta thấy 2 và 5 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1 và số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên
ƯCLN cần tìm là 2.5 = 10.
b) 24.3; 22.32.5 và 24.11
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 nên
ƯCLN cần tìm là 22 = 4
Bài 2.33 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:
Cho hai số a = 72 và b = 96
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố;
b) Tìm ƯCLN(a, b), rồi tìm ƯC(a, b).
Lời giải:
a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố
Ta có:
Do đó: a = 72 = 23.32.
Lại có:
Vậy b = 96 = 25.3.
b) Ta thấy 2 và 3 là các thừa số chung của 70 và 96. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3 và số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên
ƯCLN(72; 96) = 23 . 3 = 24
ƯC(a, b) = Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24}.
Bài 2.34 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1:
Các phân số sau đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản?
a) ; b) .
Lời giải:
a) Ta có:
50 = 2.52; 85 = 5.17
+) Thừa số nguyên tố chung là 5 với số mũ nhỏ nhất là 1 nên ƯCLN(50, 85) = 5.
Do đó không là phân số tối giản.
. Ta được là phân số tối giản vì ƯCLN(10, 17) = 1.
b) Ta có:
23 = 23; 81 = 34
Nên 23 và 81 không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN(23, 81) = 1.
Do đó là phân số tối giản.
Bài 2.35 trang 48 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
Lời giải:
Có nhiều ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số, chẳng hạn ta có hai ví dụ sau:
+) 6 và 35
Vì 6 = 2.3; 35 = 5.7. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 6 chia hết cho 2 nên 6 là hợp số; 35 chia hết cho 5 nên 35 là hợp số.
+) 10 và 27
Vì 10 = 2.5; 27 = 33. Hai số này không có thừa số nguyên tố chung nên ƯCLN bằng 1 nhưng 10 chia hết cho 2 nên 10 là hợp số; 27 chia hết cho 3 nên 27 là hợp số.
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất Kết nối tri thức hay khác: